Hướng dẫn bí quyết hạch toán Vốn chi tiêu của công ty sở hữu - Tài khoản 411, hạch toán thù Lúc nhấn vốn góp của những công ty mua, các người đóng cổ phần, hạch toán Lúc hoàn trả lại vốn góp cho nhà cài đặt. Bạn đang xem: Định khoản góp vốn kinh doanh. 1.
2.6.1. Tổ chức hạch tốn tại kho: Cơng ty mở thẻ kho cho tất cả các danh điểm nguyên vật liệu chính và phản ánh các nghiệp vụ nhập - xuất vật tư vào thẻ kho hàng ngày căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, ngay khi có nghiệp vụ nhập - xuất vật tư.
Hướng dẫn hạch toán khi sáp nhập doanh nghiệp. Tháng Sáu 23, 2021 by tunglinhquan. Khi sáp nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận sáp nhập (bên mua) vẫn tồn tại. Doanh nghiệp bị sáp nhập (bên bán) sẽ chấm dứt tư cách pháp nhân và trở thành một phần của bên mua. Kế toán tại
Cổ phiếu quỹ: Là giá trị thực tế mua lại số cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành sau đó được mua lại bởi chính công ty cổ phần đó làm cổ phiếu ngân quỹ. Các doanh nghiệp hạch toán vào nguồn vốn kinh doanh theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản
Và tương tự với thời điểm bán cổ phiếu, bạn sẽ đợi đến ngày làm việc tiếp theo (T+3) mới được giao dịch bán. Xem thêm: Mua cổ phiếu bao lâu thì về tài khoản? Đặc điểm của T+1, T+2, T+3. Giao dịch T+1, T+2, T+3 là việc thanh toán cổ phiếu sau ngày giao dịch T+0 1,2,3 ngày.
Vay Tiền Nhanh Ggads. Cách hạch toán Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 200 5/5 - 66 bình chọn. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 200 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại gọi là cổ phiếu quỹ. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ hướng dẫn đến bạn đọc Cách hạch toán Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 200. Xem thêm Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu. Xem thêm Cách hạch toán Tài khoản 419 theo Thông tư 133 Xem thêm Hệ thống Tài khoản Kế toán Doanh nghiệp theo Thông tư 200 Xem thêm Hệ thống Tài khoản Kế toán theo Thông tư 133 CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 419 - CỔ PHIẾU QUỸ Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 Thay thế Chế độ Kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC 1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 419 a Tài khoản 419 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại gọi là cổ phiếu quỹ. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. b Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản 419 theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… c Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Bảng CĐKT bằng cách ghi số âm .... d Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư đ Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ Bên nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào. Bên Có Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc huỷ bỏ. Số dư bên Nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Tài khoản 419 a Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành - Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá mua lại cổ phiếu Có các TK 111, 112. - Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112. b Tái phát hành cổ phiếu quỹ - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi Nợ các TK 111, 112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu. - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi Nợ các TK 111, 112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. c Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ; Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. d Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam đã hướng dẫn đến bạn đọc Cách hạch toán Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 200 Nếu các bạn đọc có câu hỏi gì, hãy để ở dưới phần bình luận, đội ngũ chuyên gia của Kiểm toán Thành Nam luôn sẵn sàng để hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc từ phía độc giả. Xem thêm Hệ thống Tài khoản Kế toán Doanh nghiệp theo Thông tư 200 có hướng dẫn chi tiết cách hạch toán chuyên sâu cho từng tài khoản
lop dao tao ke toan o thanh hoa Cổ phiếu quỹ sẽ được hạch toán như thế nào? Nguyên tắc ra sao? Kế toán ATC xin thông tin đến bạn trong bài viết hôm nay nhé! lop dao tao ke toan o thanh hoa Nguyên tắc hạch toán Cổ phiếu quỹ Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng gọi là cổ phiếu quỹ. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm …. Đào tạo kế toán tại Thanh Hóa Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổphiếu, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. Khi hủy bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu hủy bỏ Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại thấp hơn mệnh giá. Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. Trên đây là bài viết hướng dẫn cách hạch toán cổ phiếu quỹ, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết! Chúc các bạn thành công! Đào tạo kế toán tại Thanh Hóa Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC Địa chỉ Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C Tel 0948 815 368 – 0961 815 368 Đào tạo kế toán tại Thanh Hóa Địa chỉ dạy kế toán hàng đầu tại Thanh Hóa Địa chỉ dạy kế toán hàng đầu ở Thanh Hóa Dia chi day ke toan hang dau tai Thanh Hoa Dia chi day ke toan hang dau o Thanh Hoa
Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133 5/5 - 66 bình chọn. Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133 được hướng dẫn tại Thông tư 133/2016/TT-BTC - Hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ, do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/08/2016. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc Cách Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133. Xem thêm các Tài khoản khác tại Hệ thống Tài khoản Kế toán theo Thông tư 133 Xem thêm Cách hạch toán Tài khoản 419 theo Thông tư 200 Xem thêm Hệ thống Tài khoản Kế toán theo Thông tư 200 TÀI KHOẢN 419 - CỔ PHIẾU QUỸ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC *** 1. Nguyên tắc kế toán a Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng gọi là cổ phiếu quỹ. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. b Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… c Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm .... d Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư. đ Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. e Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để hủy bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần xem hướng dẫn ở tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ Bên nợ - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào. Bên Có - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc hủy bỏ. Số dư bên Nợ - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu a Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành - Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá mua lại cổ phiếu Có các TK 111, 112. - Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112. b Tái phát hành cổ phiếu quỹ - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu. - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. c Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ; Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. d Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc Cách Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133.
Tài khoản 419 Cổ phiếu quỹ dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại gọi là cổ phiếu quỹ. Bài viết hôm nay công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ với các bạn nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung, cách hạch toán tài khoản cổ phiếu quỹ theo thông tư 200. I. Nguyên tắc kế toán – Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại gọi là cổ phiếu quỹ. Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. – Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… – Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Bảng CĐKT bằng cách ghi số âm …. – Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư – Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng… được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. II. Kết cấu và nội dung Bên nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào. Bên Có Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc huỷ bỏ. Số dư bên Nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ. III. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu a Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành – Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá mua lại cổ phiếu Có các TK 111, 112. – Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112. b Tái phát hành cổ phiếu quỹ – Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu. – Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. c Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ; Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. d Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ – Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. – Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành công.
Phương pháp hạch toán cổ phiếu quỹ như thế nào? Nguyên tắc hạch toán áp dụng ra sao? Kế toán Việt Hưng chia sẻ bạn đọc cách hạch toán cổ phiếu quỹ theo TT 133 – tài khoản 419. Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng gọi là cổ phiếu quỹ. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm …. Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư. Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng… được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để hủy bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần xem hướng dẫn ở tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 419 Bên nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào. Bên Có Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc hủy bỏ. Số dư bên Nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ. Phương pháp hạch toán cổ phiếu quỹ theo TT 133 Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thỏa thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá mua lại cổ phiếu Có các TK111, 112. Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112. Tái phát hành cổ phiếu quỹ Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu . Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổphiếu, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. Khi hủy bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu hủy bỏ Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại thấp hơn mệnh giá. Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. Phương pháp hạch toán cổ phiếu quỹ theo thông tư 133 có điểm khác biệt so với cách hạch toán cổ phiếu quỹ thông tư 200. Các kế toán viên cần lưu ý khi áp dựng thông tư vào cách hạch toán để có kết quả chính xác nhất. Chúc các bạn vận dụng hạch toán Tk 419 thành công.
hạch toán cổ phiếu quỹ