Phiếu nhận xét, thẩm định sách giáo khoa lớp 6 gồm 11 môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Giáo dục công dân, Mỹ thuật, Tin học, Hoạt động trải nghiệm, Giáo dục thể chất, Âm nhạc.
KHOA HỌC TỰ NHIÊN Chương 1. Mở đầu về khoa học tự nhiên 10 CHƯƠNG Chương 2. Chất quanh ta Chương 3. Một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. GIÁO ÁN SINH HỌC 6; GIÁO ÁN SINH HỌC 7; GIÁO ÁN SINH HỌC 8; GIÁO ÁN SINH HỌC 9; GIÁO ÁN KHTN 6; GIÁO ÁN KHTN
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ. Bấm vào liên kết dưới đây để tải về: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn chi tiết cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch soạn bài.
I. Khoa học tự nhiên 1/Hoạt động nào trong các hình 1.1 đến 1.6 là hoạt động nghiên cứu khoa học? / Hình 1.2 lấy mẫu nước nghiên cứu Hình 1.6. làm thí nghiệm II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống 2/Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong
Kế hoạch bài dạy hay Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều là giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án năm học 2021-2022. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo. Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh diều được thầy cô
Vay Tiền Nhanh Ggads. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng dạy. Lưu ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file Word. 1. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lý Giáo án KHTN Cánh Diều phần Vật lý bao gồm 5 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO CHỦ ĐỀ 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học KHTN - Lớp 6 Thời gian thực hiện 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ + Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm. + Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa. + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh - Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên. - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. - Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm. - Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS - Hình ảnh SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. a Mục tiêu Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau + Tổ 1 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện? + Tổ 2 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết? + Tổ 3 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và vaxcin? + Tổ 4 Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ? c Sản phẩm Phần trình bày của đại diện các nhóm HS. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp. - Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là gì? 2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên Hoạt động Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1. Nội dung thảo luận - Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động đó là gì? Kết luận 1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào? 2. Nhà khoa học là ai? 3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 1, có thể - Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là + Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi vi khuẩn. + Tìm hiểu vũ trụ vũ trụ + Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam dầu khí ở vùng biển VN. + Lai tạo giống cây trồng mới các giống cây trồng mới. 1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. 2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên. 3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học. d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ học tập Thảo luận nhóm đôi trong trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a Mục tiêu - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau 1. Quan sát hình SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. 2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng. Vai trò của khoa học tự nhiên Bảo vệ môi trường Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người Hoạt động nghiên cứu KHTN - Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước ? ? ? Hướng dẫn giải a Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 2, có thể Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN Vật lí Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học Trái Đất Đối tượng nghiên cứu Năng lượng điện Chất và sự biến đổi chất Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các hành tinh khác Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất a Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 PHT cỡ A0. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2. - Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. Hoạt động Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a Mục tiêu - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên b Nội dung - HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng cách trình bày ra giấy A0. 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. c Sản phẩm Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ bảng. Nội dung dự kiến 1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm - Khoa học về vật chất + Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. + Hóa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên. + Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao. + Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta. - Khoa học về sự sống + Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất. 2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực - Vật lí dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực,… - Hóa học chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu trúc của hạt muối,… - Thiên văn học ngân hà, mặt trời, mặt trăng,… - Khoa học Trái Đất Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất,… - Sinh học vi khuẩn, rêu, loài chim… d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình bày ra giấy khổ A0 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1 nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài còn lại trên bảng. - GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên cứu tương ứng. Hoạt động Tìm hiểu về vật sống, vật không sống a Mục tiêu - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự nhiên. b Nội dung - HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. Nội dung thảo luận Hãy hoàn thành bảng 2 với các nội dung sau 1. Các nhà khoa học phân chia các vật trong tự nhiên thành 2 loại vật sống hữu sinh và vật không sống vô sinh. Quan sát hình SGK, hãy xác định những vật đó là vật sống hay vật không sống. 2. Hãy tìm hiểu SGK và ghi lại những đặc điểm nhận biết của vật sống rồi xác định xem mỗi vật trong bảng có những đặc điểm nào. Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v ? ? ? ? ? ? ? ? ? c Sản phẩm Câu trả lời trong PHT số 3, có thể Vật trong tự nhiên Đặc điểm nhận biết Xếp loại Thu nhận chất cần thiết Loại bỏ chất thải Vận động Lớn lên Sinh sản Cảm ứng Vật sống Vật không sống Con gà v v v v v v v Cái bút v Cây phượng v v v v v v Máy bay v Con người v v v v v v v d Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ HS hoạt động nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 3. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức về vật sống, vật không sống. 3. Hoạt động 3 Luyện tập a Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b Nội dung - Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy c Sản phẩm Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học. d Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy A4. - Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học. 4. Hoạt động 4 Vận dụng a Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b Nội dung - Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. c Sản phẩm - Tranh ảnh, tài liệu, thông tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc sống. d Tổ chức thực hiện - GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của lớp. 2. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học và Hóa học Giáo án KHTN Cánh Diều phần Sinh học bao gồm 4 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. Giáo án KHTN Cánh Diều phần Hóa học bao gồm 6 chủ đề. Mỗi chủ đề tương ứng với các bài soạn chi tiết. >> Tham khảo chuyên mục KHTN lớp 6 Cánh Diều
Ngày đăng 08/03/2018, 2236 Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày chuẩn bị /8/2017 Ngày lên lớp 8/2017 Tuần Tiết 1+2+3 Bài 1 MỞ ĐẦU Thời lượng tiết I Mục tiêu -Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học quy trình nghiên cứu khoa học -Tìm hiểu số thành tựu nghiên cứu khoa học đời sống -Tạo hứng thú, bước đầu hình thành kĩ quan sát có ý thức tìm tòi, nghiên cứu tượng tự nhiên, yêu thích mơn khoa học -hình thành kĩ làm việc theo nhóm, kĩ báo cáo khoa học bị Cho nhóm -Thí nghiệm 1 cốc nước nóng, cốc nước lạnh, lọ mực, ống nhỏ giọt -Thí nghiệm 2 vỏ chai, bong bóng, chậu nước nóng, khăn bơng dung hoạt động Tiết A Khởi động Trợ giúp giáo viên /Phương tiện Hoạt động học sinh/kết đạt -YC Xem hình quan sát -Nhóm Trao đổi ghi lại ý kiến vào sau hoạt động người xem hình -Ghi lại ý kiến vào thí nghiệm phòng thí nghiệm mẫu nước bị nhiễm dòng kênh thí nghiệm tàu vũ trụ sàn nhà xe phố khiển máy gặt lúa g Hát mừng giáng sinh h Theo dõi nuôi cấy mơ trồng phòng thí nghiệm -GV Thống câu trả lời HS -GV Cá nhân trình bày ý kiến -Cá nhân Trả lời câu hỏi trước nhóm trước nhóm câu hỏi sau + Trong hoạt động trên, hoạt động người chủ động tìm tòi, + Hoạt động a, b, c, h khám phá mới? + Những hoạt động người chủ + Hoạt động nghiên cứu khoa học động tìm tòi, khám phá gọi hoạt động gì? +Muốn tìm tòi, khám phá mới, người cần phải suy nghĩ làm theo + Làm theo quy trình nghiên cứu khoa học bước nào? -Giáo viên thống lại nội dung trả lời học sinh Quy trình nghiên cứu khoa học thực theo bước sau Vào phần hình thành kiến thức GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Tiết B Hình thành kiến thức Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Thông báo mục tài liệu HDH -GV nhóm u cầu học sinh xem hình trả lời câu hỏi a,b mục Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Nhóm thảo thuận để trả lời câu hỏi a,b mục độ nước cao giọt nước mực hòa tan nhanh độ cao thể tích lượng khí xác định tăng -Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hình -GV Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm GV u cầu học sinh thảo luận nhóm để trả tìm từ điền vào chỗ trống -HS Từ điền vào chỗ trống + nhanh + có nhiệt độ cao + cao + lớn + Nghiên cứu khoa học -GV Cá nhân yêu cầu học sinh mơ tả cơng việc quy trình vào bảng 1,1 -HS Ghi lại bước thực theo bước vào bảng 6 nội dung tương ứng 6 bước -GV Y/c học sinh quan sát biểu tượng hình đặt bước tương ứng cho thích hợp -GV Nhận xét, gợi ý -HS Các bước tương ứng từ dấu “?” theo chiều kim đồng hồ -HS Lắng nghe ghi chép gợi ý Tiết C Luyện tập Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Cặp đơi +Trả lời câu hỏi theo hình -GV Cá nhân Vẽ tóm tắc bước quy trình nghiên cứu khoa học vào Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Cặp đơi Xem hình trả lời c Làm thí nghiệm d Phân loại sản phẩm nghiên cứu -HS Cá nhân -Tiến hành vẽ tóm tắc sơ đồ NCKH vào 1Xác định vấn đề nghiên cứu2Đề xuất giả thiết 3Tiến hành thí nghiệm 4Phân tích số liệu5Rút kết luận6Báo cáo kết -GV Nhóm -HS Nhóm + Thực xây dựng phương án + Học sinh thực xây dựng phương án GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN nghiên cứu khoa học để trả lời vấn đề câu hỏi đặt loại giấy thấm hút nước nhiều nhất? -GV Nhận xét, gợi ý D Vận dụng Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV chia sẻ + Hãy tự tìm kiếm mạng internet, trao đổi với người thân để kể cho bạn lớp biết thành tựu nghiên cứu khoa học mà em biết? + Viết tóm tắt nội dung giấy, chia sẻ với bạn qua “góc học tập” lớp E Tìm tòi mở rộng Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Chia sẻ + Yêu cầu học sinh thưc nội dung + Thực nội dung để chia sẻ với bạn viết gửi vào góc học tập lớp Năm học 2017 - 2018 nghiên cứu khoa học để trả lời vấn đề câu hỏi đặt loại giấy thấm hút nước nhiều nhất? + Thảo luận, trao đổi với bạn để thống ý kiến nhóm -HS Lắng nghe ghi chép gợi ý Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Chia sẻ + Thực nhà với người thân + Thực qua “góc học tập” lớp Có thể thành tựu y học, giao thông vận tải, nông nghiệp, công nghiệp … Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Chia sẻ + Nội dung 1 Như Bóng đèn điện, Quạt, Tủ lạnh … + Nội dung 2 Nước vơi hóa đục, Nước có vị cam, bơng hồng bạch có màu màu cốc nước * Hình thức, công cụ kiểm tra-đánh giá, phụ lục - Đánh giá lớp - Đánh giá quan sát, nhận xét cá nhân nhóm - Đánh giá câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập - Đánh giá thông qua sản phẩm cụ thể mô tả công việc học sinh làm theo bước bảng * Dặn dò -Tìm hiểu nội dung 2 “Dụng cụ thí nghiệm an tồn thí nghiệm” để chuẩn bị cho tiết sau -Thực yêu cầu mục vận dụng tìm tòi mở rộng cuối theo hướng dẫn GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Ngày chuẩn bị 23/8/2017 Ngày lên lớp Năm học 2017 - 2018 Tiết 4+5+6 Bài 2 DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TỒN THÍ NGHIỆM Thời lượng3 tiết I Mục tiêu Kiến thức – Kể tên số dụng cụ, máy móc thường dùng phòng thí nghiệm trường trung học – Nêu số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới hạn đo độ chia nhỏ chúng – Nhận biết dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ hoá chất độc hại – Nêu quy tắc an tồn tiến hành thí nghiệm Kĩ – Phân biệt phận, chi tiết kính lúp, kính hiển vi quang học hiển thị liệu – Tập sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học hiển thị liệu – Hình thành thói quen chấp hành nội quy an tồn thí nghiệm Thái độ – Yêu thích nghiên cứu khoa học – Giữ gìn bảo vệ thiết bị thí nghiệm, phòng học môn Năng lực Định hướng lực hình thành phát triển cho học sinh – Năng lực tự học lập kế hoạch học tập – Năng lực giải vấn đề phát giải vấn đề – Năng lực hợp tác Cùng hợp tác làm việc theo nhóm – Năng lực tính tốn, cơng nghệ thơng tin trình bày báo cáo – Các kĩ quan sát, hoàn thành bảng biểu phẩm chất nghiên cứu khoa học bị - Một số dụng cụ đo, dụng cụ phòng TN - Kính lúp, kính hiển vi dung hoạt động Tiết A Hoạt động khởi động ? Hãy kể tên dụng cụ thí nghiệm, vật liệu, hóa chất thí nghiệm mà em làm trước, ghi vào → Giáo viên cần dành thời lượng, gợi ý cho em hoạt động thảo luận theo nhóm, biết cách ghi chép vào -Thời gian cho em suy nghĩ ghi ý kiến vào vở; -Thời gian thảo luận nhóm; GV Nguyễn văn Thượng – Những dụng cụ thí nghiệm có tên là cốc, lọ mực, ống nhỏ giọt, vỏ chai, bóng bay, chậu nước, nhíp, bình chia độ, cân điện tử – Những vật liệu có tên là giấy thấm – Những hố chất có tên là nước, mực, nước vơi – Ngồi có thứ khác có tên là cam, bơng hoa, khăn Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN -Các nhóm báo cáo nếu cần thiết Năm học 2017 - 2018 bơng B Hoạt động hình thành kiến thức Khái niệm dụng cụ đo GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát hình đọc thông tin nhận biết dụng cụ đo, cho biết công dụng chúng GV cho HS quan sát số dụng cụ đo có phòng thí nghiệm, yêu cầu HS nhận biết HS nhóm làm việc ghi tên dụng cụ chưa biết, trao đổi, báo cáo lại GV - Độ dài, thể tích, khối lượng đại lượng vật - Dụng cụ dùng để đo đại lượng vật gọi dụng cụ đo Tiết lúp GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận cấu tạo kính lúp, tác dụng kính lúp, sử dụng kính lúp nào, cách sử dụng thơng qua hoạt động quan sát, vẽ lại hình dạng nhị hoa HS thảo luận, ghi cấu tạo kính lúp, cách sử dụng sau thảo luận Kính hiển vi HS thảo luận xác định phận kính, cách sử dụng kính *Cấu tạo *Cách sử dụng tay trái cầm kính lúp để mặt kính sát vật mẫu,mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp lên nhìn thật rõ vật Tay phải ghi chép vẽ tùy theo yêu cầu HS nhóm báo cáo, trao đổi Các nhóm quan sát hình kết hợp thông tin nhận biết phận xác định kính, bước sử dụng kính GV hướng dẫn cách sử dụng kính GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Tiết An tồn phòng thí nghiệm HS liệt kê dụng cụ dễ vỡ; dụng cụ, hóa chất dễ cháy; dụng cụ, vật liệu mau hỏng HS thảo luận tìm hiểu việc cần làm để an tồn phòng thí nghiêm, ghi -Khi làm TN hóa học, phải tuyệt đối tuân theo quy tắc an toàn phòng TN hướng dẫn thầy - Khi làm TN cần trật tự , gọn gàng, cẩn thận, thực TN theo trình tự quy định - Tuyệt đối khơng làm đổ vỡ, khơng để hóa chất bắn vào người quần Đèn cồn dùng xong đậy nắp để tắt lửa - Sau làm TN phải rử dụng cụ, vệ sinh phòng TN C Hoạt động luyện tập Các dụng cụ đo Thước thẳng 1m Độ chia nhỏ cm Cân tạ 100 kg 0,5 kg Khối lượng Bình chia độ 100 ml ml Cân đồng hồ 10 kg 0,01 kg Thể tích, dung tích Khối lượng Thước cuộn 10 m mm … …… … ST Tên dụng cụ đo T Giới hạn đo … Đo đại lượng nào? Độ dài Độ dài … HS Các nhóm trình bày cấu tạo, cách sử dụng dụng cụ đo mà nhóm lựa chon HS Thảo luận tồn lớp, ghi chép theo bảng sau phần thảo luận dụng cụ đo GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 D Hoạt động vận dụng HS hoạt động cá nhân theo hướng dẫn ? Nêu cấu tạo cân đồng hồ, cách sử dụng cân, thực hành đo khối lượng vật ? Xem kí hiệu hình ghi nội dung kí hiệu GV gọi số HS trình bày E Hoạt động tìm tòi mở rộng GV Chia sẻ + Yêu cầu học sinh thưc nội dung + Thực nội dung để chia sẻ với bạn viết gửi vào góc học tập lớp IV Hình thức, cơng cụ kiểm tra-đánh giá, phụ lục - Đánh giá lớp - Đánh giá quan sát, nhận xét cá nhân nhóm - Đánh giá câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập - Đánh giá thông qua sản phẩm cụ thể V Dặn dò -Tìm hiểu nội dung -Thực u cầu mục vận dụng tìm tòi mở rộng cuối theo hướng dẫn GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn 05/09/2015 Ngày giảng CHỦ ĐỀ 2 CÁC PHÉP ĐO VÀ KĨ NĂNG THÍ NGHIỆM 4 Tiết Tuần 4,5 TIẾT BÀI 3 ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG I MỤC TIÊU - Xác định độ dài số tình thơng thường - Đo thể tích lượng chất lỏng, thể tích vật rắn khơng thấm nước bình chia độ, bình tràn, đo khối lượng cột cân - Biết cách xác định khối lượng riêng vật - Hình thành tác phong, lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học - Rèn HS lực tự học, hợp tác II CHUẨN BỊ GV Hình đến , Bảng đến thước, cân, dụng cụ đo thể tích HS Nghiên cứu trước nhà, kẻ sẵn bảng vào II TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động GV Hoạt động HS Tiết 7 A Hoạt động khởi động GV Quan sát, hướng dẫn HS thực - HS Thảo luận nhóm hồn thành lệnh lệnh thấy cần thiết 1,2,3, ghi vào B Hoạt động hình thành kiến thức GV Yêu cầu HS dùng thước để đo kích HS dùng thước để đo kích thước thước số vật, hoàn thiện bảng số vật, hoàn thiện bảng GV Quan sát, hướng dẫn HS thực lệnh thấy cần thiết GV Yêu cầu HS dùng bình chia độ, ca HS dùng bình chia độ, ca đong để đo đong để đo thể tích chất lỏng, đo thể tích chất lỏng, đo lần, hồn lần, hồn thiện bảng thiện bảng GV Quan sát, hướng dẫn HS thực lệnh thấy cần thiết IV Kiểm tra – đánh giá GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Kiểm tra trình hoạt động HS , ghi chép vào sổ theo dõi V Dặn dò - Xem lại toàn nội dung học - Hoàn thiện phần Gv giao nhà - Nghiên cứu, tìn hiểu sau Ngày soạn 05/09/2015 Ngày giảng Lớp 6A 08/09/2015 Lớp 6B 08/09/2015 Lớp 6D Tuần TIẾT BÀI ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG tiếp I MỤC TIÊU - Xác định độ dài số tình thơng thường - Đo thể tích lượng chất lỏng, thể tích vật rắn khơng thấm nước bình chia độ, bình tràn, đo khối lượng cột cân - Biết cách xác định khối lượng riêng vật - Hình thành tác phong, lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học - Rèn HS lực tự học, hợp tác II CHUẨN BỊ GV Hình đến , Bảng đến thước, cân, dụng cụ đo thể tích HS Nghiên cứu trước nhà, kẻ sẵn bảng vào II TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động GV Hoạt động HS GV Trao đổi với HS nội dung thông tin GV Quan sát, hướng dẫn HS thực lệnh thấy cần thiết GV Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, hoàn thiện bảng HS đọc thơng tin - HS thực đo thể tích, khối lượng số vật, hoàn thiện bảng ghi vào HS thảo luận theo cặp hoàn thành bảng GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN GV Nhận xét, chuẩn kiến thức Quy trình đo + Bước 1 Xác định dụng cụ đo, thang đo, điều chỉnh dụng cụ đo vách số + Bước 2 Ước lượng đại lượng cần đo + Bước 3 Tiến hành đo đại lượng + Bước 4 Thông báo kết Năm học 2017 - 2018 - HS Trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung IV Kiểm tra – đánh giá - Kiểm tra trình hoạt động HS , ghi chép vào sổ theo dõi V Dặn dò - Xem lại tồn nội dung học - Hoàn thiện phần Gv giao nhà - Nghiên cứu, tìm hiểu phần Ngày soạn 06/09/2015 Ngày giảng Lớp 6A 09/09/2015 Lớp 6B 15/09/2015 Lớp 6D 08/09/2015 Tuần 4,5 TIẾT BÀI ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG tiếp I MỤC TIÊU - Xác định độ dài số tình thơng thường - Đo thể tích lượng chất lỏng, thể tích vật rắn khơng thấm nước bình chia độ, bình tràn, đo khối lượng cột cân GV Nguyễn văn Thượng 10 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS quan sát hình để trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình để trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình để trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào bảng Năm học 2017 - 2018 Hoạt động học sinh A Hoạt động khởi động 1 Quan sát hình để trả lời câu hỏi sau - Vì miếng gỗ ô tô chịu lực cân với lực đẩy, có tác dụng cản lại lực đẩy - Lực cân với lực đẩy có phương phương nằm ngang, chiều ngược với chiều lực đẩy 2 Quan sát hình để trả lời câu hỏi sau - Các bánh xe vali có tác dụng làm giảm lực cản ta kéo đẩy vali - Lực cản đẩy thùng hàng lúc trước lới sau lắp bánh xe 3 Quan sát hình để trả lời câu hỏi - Đế dép, lốp xe phải khía mặt cao su để tăng độ bám - Sau thời gian sử dụng bị mòn tiếp xúc với mặt đường lốp xe đế dép mài mòn vào mặt đường - Viết câu trả lời vào bảng B Hình thành kiến thức Khi xuất lực ma sát 1 Đọc kĩ thông tin cho khung - Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn thông tin 2 Trả lời câu hỏi trả lời phần câu hỏi - Các loại lực ma sát xuất hiện + Lực ma sát nghỉ xuất giữ cho vật không trượt vật bị tác dụng lực khác + Lực ma sát trượt xuất vật trướt mặt vật khác + Lực ma sát lăn xuất vật lăn mặt vật khác - Các loại lực ma sát hình + Hình Lực ma sát nghỉ GV Nguyễn văn Thượng 172 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 + Hình Ma sát lăn, ma sát trượt Lực ma sát có đặc điểm gì - Đọc trình tự làm thí nghiệm theo số liệu thực tế, lấy kết vào bảng - Yêu cầu HS đọc trình tự thí nghiệm, tìm hiểu đặc điểm vào bảng tiến hành theo hướng dẫn IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 22/4/2016 Ngày soạn 25/4/2016 – 6B 29/4/2016 – 6D Tuần 35 TIẾT 99 – BÀI 31 LỰC MA SÁT tiết 2 I MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết xuất lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn đặc điểm loại lực ma sát Kĩ năng - Kể phân tích số tượng lực ma sát có lợi vận dụng ích lợi GV Nguyễn văn Thượng 173 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Kể phân tích số tượng lực ma sát có hại nêu cách hạn chế tác hại lực ma sát Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hăng hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh B Hoạt động hình thành kiến thức - GV hỏi Trong đời sống kĩ thuật , lực ma a Lực ma sát có lợi vì Khi lau sát có lợi hay có hại ? nhà sàn đá hoa giảm bớt tác dụng lực ma sát dễ bị trơn - Yêu cầu HS giải thích tượng trượt ngã ma sát có lợi hay có hại b Lực ma sát có lợi vì Bảng trơn lực ma sát mặt bảng giảm tác dụng lực ma sát lên viên phấn giảm khơng rõ chữ c Lực ma sát có lợi vì Khi có lực ma sát làm cho vật dừng lại d Lực ma sát có ích vì Giữa bánh xe với mặt đường lực ma sát giảm bánh xe không tiến lên e Lực ma sát có ích vì Nhờ có lực ma sát nghỉ thùng hàng đứng yên băng truyền chạy - Hoàn thành bảng C Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 Tìm ví dụ, rõ lực ma sát có ích hay có hại nêu biện pháp giảm có hai, tăng có lợi - Yêu cầu HS làm câu hỏi 2 Lực ma sát có lợi, có hại - Lực ma sát có lợi a, b,c,g - Lực ma sát có hại d,e 3 Việc phát minh ổ bi để chuyển từ ma sát trượt thành ma sát lăn, ma sát lăn có cường độ nhỏ ma sát trượt 4 Đọc tìm điểm giống khác ý kiến đoạn thông tin D Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau 1 Quan sát đồ vật nhà trả quan sát dụng cụ nhà lời câu hỏi viết báo cáo - Vì ta làm cơng việc sử GV Nguyễn văn Thượng 174 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN - Hướng dẫn HS nhà tìm hiểu Năm học 2017 - 2018 dụng đến dao, kéo, chổi tay ta nắm vào cán dao, chổi, kéo cần phải tăng lực ma sát nên cán dụng cụ khơng nhẵn bóng - Viết báo cáo E Hoạt động tìm tòi mở rộng - Về tìm hiểu với gia đình trả lời câu hỏi IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 22/4/2016 Ngày soạn 25/4/2016 – 6B 04/5/2016 – 6D Tuần 35 TIẾT 100 – BÀI 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN tiết 1 I MỤC TIÊU Kiến thức - Mô tả đặc điểm cấu tạo ba loại máy đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc - Nêu mục đích sử dụng loại máy đơn giản GV Nguyễn văn Thượng 175 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Nhận biết số loại máy đơn giản vật dụng sống hàng ngày Kĩ năng - Đề xuất phương án thí nghiệm tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết - Vận dụng kiến thức học để giải thích ứng dụng máy đơn giản giải số vấn đề sống hàng ngày Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hang hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A Hoạt động khởi động - Đưa tình ống bê 1 Nêu phương án đưa ống bê tông tông lăn xuống mương yêu cầu HS lên khỏi mương thảo luận để đưa phương án để - Các phương án đưa ra đưa ống bê tông lên khỏi mương + Phương án 1 Kẹp trực tiếp; dụng cụ cần dây kéo + Phương án 2 Dùng ròng rọc cố định để kéo; dụng cụ ròng rọc sợi dây + Phương án 3 Dùng gỗ đặt nghiêng mặt phẳng nghiêng; dụng cụ gôc dây kéo + Phương án 4 Dùng gỗ dài kéo lên đòn bẩy; dụng cụ gỗ - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm với 2 Lắp đặt, tiến hành thí nghiệm tìm vật có khối lượng 5kg đưa câu trả câu trả lời lời - Tiến hành thí nghiệm với phương án đưa - Trả lời câu hỏi + Phương án thấy nặng nhọc + Phương án 2,3,4 thấy dễ dàng nhẹ nhàng - Yêu cầu HS hoàn thành đoạn thơng - Hồn thành đoạn thơng tin tin …nặng nhọc…dễ dàng nhẹ nhàng… B Hoạt động hình thành kiến thưc * Một số máy đơn giản - Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trả - Đọc đoạn thông tin lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi + Dùng dụng cụ ta lợi lực so với kéo theo phương GV Nguyễn văn Thượng 176 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 thẳng đưng + Dùng dụng cụ để đưa vật lên cao ln nhẹ nhàng so với kéo vật theo phương thẳng đứng IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 26/4/2016 Ngày soạn 29/4/2016 – 6B 06/5/2016 – 6D Tuần 35 TIẾT 101 – BÀI 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN tiết 2 I MỤC TIÊU Kiến thức GV Nguyễn văn Thượng 177 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Mô tả đặc điểm cấu tạo ba loại máy đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc - Nêu mục đích sử dụng loại máy đơn giản - Nhận biết số loại máy đơn giản vật dụng sống hàng ngày Kĩ năng - Đề xuất phương án thí nghiệm tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết - Vận dụng kiến thức học để giải thích ứng dụng máy đơn giản giải số vấn đề sống hàng ngày Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hang hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh B Hoạt động hình thành kiến thức I Mặt phẳng nghiêng 1 Đưa giả thuyết - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để đưa - Dùng mặt phẳng nghiêng đưa vật lên giả thuyết cao theo phương nghiên cho ta lợi lực so với kéo vật theo phương thẳng đứng - Dùng mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác để đưa vật lên cao nhẹ nhàng kéo trực phương thẳng đứng; độ nghiêng giảm kéo nhẹ 2 Kiểm tra giả thuyết thực nghiệm - Yêu cầu HS thảo luận đưa phương - Có thể kéo vật mặt phẳng án kiểm tra giả thuyết nghiêng có độ nghiêng khác lực kế đọc ghi lại số lực kế để so sánh với số lực kế kéo thẳng đứng - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo - Làm thí nghiệm lấy số lực phương án đề kế vào bảng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi GV Nguyễn văn Thượng 3 Rút kết luận nghiên cứu - Trả lời câu hỏi + Mặt phẳng nghiêng sử dụng để dịch chuyển vật theo phương nghiêng 178 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 nhằm thay đổi hướng giảm lực + Khi dịch chuyển vật mặt phẳng nghiêng với độ nghiêng khác lực cần sử dụng ln nhỏ trọng lượng vật + Độ lớn lực cần sử dụng giảm độ nghiêng mặt phẳng nghiêng nhỏ - Hồn thành đoạn thơng tin - u cầu HS hồn thành đoạn thơng + … dịch chuyển vật theo phương tin nghiêng …hướng … lực kéo lực đẩy… + … nhỏ … + … nhỏ … giảm … IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung Ngày soạn 04/5/2016 Ngày soạn 07/5/2016 – 6B 11/5/2016 – 6D Tuần 36, 37 TIẾT 102 – BÀI 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN tiết 3 I MỤC TIÊU Kiến thức - Mô tả đặc điểm cấu tạo ba loại máy đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc - Nêu mục đích sử dụng loại máy đơn giản - Nhận biết số loại máy đơn giản vật dụng sống hàng ngày Kĩ năng - Đề xuất phương án thí nghiệm tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết - Vận dụng kiến thức học để giải thích ứng dụng máy đơn giản giải số vấn đề sống hàng ngày Thái độ - u thích mơn học, nghiêm túc giờ, hang hái tham gia hoạt động II CHUẨN BỊ GV Kế hoạch học HS Nghiên cứu trước nội dung 179 GV Nguyễn văn Thượng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động giáo viên - Chia lớp thành hai nhóm để nghiên cứu hai loại máy đơn giản - Yêu cầu HS nhóm trả lời câu hỏi để đưa giả thuyết - Yêu cầu HS thảo luận đưa phương án kiểm tra giả thuyết - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo phương án đề - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS nhóm trả lời câu hỏi để đưa giả thuyết GV Nguyễn văn Thượng Năm học 2017 - 2018 Hoạt động học sinh B Hoạt động hình thành kiến thức II Đòn bẩy rong rọc * Nhóm 1 1 Đưa giả thuyết - Vì dung đòn bẩy thay đổi phương, chiều độ lớn lực - Chưa dùng đòn bẩy để đưa vật lên cao nhẹ dùng tay kéo trực tiếp 2 K/tra giả thuyết thực nghiệm a Phương án kiểm tra giả thuyết - Xác định trọng lượng vật - Xác định độ lớn lực tác dụng vào đòn bẩy với khoảng cách OO1 = 4cm; OO2 thay đổi; so sánh lực sử dụng với lượng vật so sánh lực sử dụng với b Thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn ghi kết vào bảng 3 Rút kết luận nghiên cứu - Các điều kiện + Lực nâng vật nhỏ lượng vật OO2 > OO1 + Lực nâng vật lượng vật OO2 = OO1 + Lực nâng vật lớn lượng vật OO2 < OO1 - Muốn giảm F2 OO2 lớn - OO1 lớn F2 lớn * Nhóm 2 1 Đưa giả thuyết - Khi đưa vật lên cao theo phương thẳng đứng dễ dàng vì + dùng ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng lực kéo so với kéo trực tiếp + dùng ròng rọc động làm lực kéo lên vật nhỏ trọng lượng vật - Khơng phải dùng ròng rọc để đưa vật lên cao theo phương thẳng đứng nhẹ nhàng dùng ròng rọc cố định làm đổi hướng lực kéo 180 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 2 Kiểm tra giả thuyết thực nghiệm - Yêu cầu HS thảo luận đưa phương - Đo giá trị lực kéo án kiểm tra giả thuyết trường hợp kéo trực tiếp, dùng ròng rọc động, dùng ròng rọc cố đinh; so sánh lực - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo b Thí nghiệm phương án đề - Làm thí nghiệm ghi kết vào bảng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 Rút kết luận - Dùng ròng dọc cố định lực làm vật dịch chuyển trọng lượng chiều lực thay đổi - Dùng ròng rọc động Lực làm vật di chuyển có độ lớn nhỏ trọng lượng vật 4 Trình bày bảo vệ kết nghiên cứu - Yêu cầu nhóm trình bày kết - Trình bày kết - u cầu HS hồn thành bảng - Hồn thành bảng - Đòn bẩy + … dễ dàng … phương, chiều độ lớn lực tác dụng … + … cố định … lớn …nhỏ … nhỏ … lớn hơn… - Ròng rọc + … theo phương thẳng đứng … cách thay đổi phương, chiều độ lớn lực … + … … nhỏ … IV KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ - Kiểm tra HS trình hoạt động, ghi chép vào sổ theo dõi V DẶN DÒ - Xem lại nội dung học - Nghiên cứu trước nội dung GV Nguyễn văn Thượng 181 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn 28/4/2016 Ngày giảng 05/5/2016 Tuần 36 TIẾT 104 + 105 KIỂM TRA HỌC KÌ II I MỤC TIÊU Kiến thức - Đánh giá tiếp thu học sinh với yêu cầu đề năm học - Đánh giá hoàn thành nhiệm vụ học tập thông qua nhiệm vụ giao Kỹ năng - Rèn kỹ viết, trình bày giải vấn đề Thái độ - Giáo dục cho em thấy vai trò kiểm tra việc đánh giá trình học tập II CHUẨN BỊ GV Đề + đáp án + thang điểm GV Nguyễn văn Thượng 182 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN HS Ôn lại kiến thức học III HÌNH THỨC Tự luận 100% IV TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Năm học 2017 - 2018 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu nội dung, chương… Chủ đề 1 Nguyên sinh vật động vật Hiểu đặc điểm chung vai trò động vật có xương sống tự nhiên người Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Nêu khái Đa dạng sinh niệm đa học dạng sinh học, ý nghĩa bảo vệ đa dạng sinh học Số câu câu C2 Số điểm điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Mơ tả Nhiệt tác tính chất co dãn động nhiệt sinh chất rắn, chất vật lỏng, chất khí Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4 Lực ½ câu C1 điểm Vận dụng kiến thức Động vật có xương sống nhằm đưa biện pháp để bảo vệ chúng ½ câu C1 điểm Cộng câu điểm 30 % câu điểm 10 % Lập đồ thị theo dõi thay đổi nhiệt độ vật theo thời gian câu C4 điểm câu C3 điểm GV Nguyễn văn Thượng Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao Hiểu hai 183 câu điểm 30 % Vận dụng Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN máy đơn lực cân giản phương, chiều, độ lớn hai lực Số câu câu C5 Số điểm điểm Tỉ lệ % Tổng số câu câu 1,5 câu Tổng số điểm điểm điểm Tỉ lệ % 20 % 30 % Năm học 2017 - 2018 công thức P = 10m câu C6 điểm 2,5 câu điểm 50 % câu điểm 30 % câu 10 điểm 100 % ĐỀ BÀI Câu 3 điểm a Hãy nêu đặc điểm chung vai trò động vật có xương sống đời sống tự nhiên đời sống người b Theo em cần làm để bảo vệ lồi động vật có xương sống nay, đặc biệt động vật hoang dã ? Câu 1 điểm Thế đa dạng sinh học Nêu ý nghĩa đa dạng sinh học sinh vật đời sống người ? Câu 1 điểm Thế co dãn nhiệt chất rắn, lỏng, khí? Câu 2 điểm Cho bảng nhiệt độ sau Thời gian phút 10 o Nhiệt độ C 20 15 10 6 6 … - Vẽ đồ thị biểu diễn thay đổi nhiệt độ theo thời gian Câu 1 điểm Thế hai lực cân bằng? Hai lực cân có phương, chiều, độ lớn nào? Câu 2 điểm Một vật có khối lượng 200g treo vào sợi dây mềm - Có lực tác dụng lên vật? - Vẽ hình biểu diễn lực đó? - Tính độ lớn lực? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA Biểu điểm Câu a * Đặc điểm chung động vật có xương sống là thể 3đ có xương sống Cấu tạo thể Động vật có xương sống đa dạng, nhờ chúng thích nghi với mơi trường sống * Vai trò ĐVCXS tự nhiên người là - Cung cấp thực phẩm cho người - Làm dược liệu chữa bệnh, làm cảnh - Có giá trị kinh tế, mĩ nghệ, hương liệu - Sử dụng nông nghiệp để làm sức kéo Câu GV Nguyễn văn Thượng Hướng dẫn chấm 184 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 b Để bảo vệ lồi Động vật có xương sống nay, đặc biệt động vật hoang dã ta cần - Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống chúng - Tuyên truyền giá trị động vật tự nhiên người - Xây dựng khu sinh thái để nuôi dưỡng bảo tồn động vật, đặc biệt động vật quý - Đa dạng sinh học toàn phong phú sinh vật môi trường sống chúng Câu - Ý nghĩa đa dạng sinh học sinh vật đời sống 1đ người là Đa dạng sinh học làm cho môi trường sống sinh vật người ổn định 0,5 * Sự co dãn nhiệt chất rắn Khi nhiệt độ tăng giảm kích thước hay thể tích vật rắn tăng giảm Sự tăng giảm kích thước hay thể tích gọi co dãn nhiệt, chất rắn khác co dãn nhiệt khác * Sự co dãn nhiệt chất lỏng Khi nhiệt độ tăng giảm, thể tích chất lỏng tăng giảm Các chất lỏng khác co dãn nhiệt khác Câu * Sự co dãn nhiệt chất khí 1đ - Thể tích chất khí tăng nhiệt độ tăng giảm nhiệt độ giảm Các chất khí khác co dãn nhiệt khác - Các chất khí co dãn nhiệt nhiều chất lỏng chất rắn Nói chung chất lỏng co dãn nhiệt nhiều chất rắn 0,5 2đ Câu 2đ - Nếu có hai lực tác dụng vào vật mà vật đứng Câu n hai lực hai lực cân 1đ - Hai lực cân phương, ngược chiều, độ lớn 0,5 Câu - Có hai lực tác dụng lên vật trọng lực lực căng sợi dây 2đ - Biểu diễn lực 0,5 0,5 GV Nguyễn văn Thượng 185 0,5 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 ur F ur P - Tính độ lớn lực + Đổi m = 200g = 0,2kg + Độ lớn trọng lực tác dụng lên vật P = = = N + Vì lực căng sợi dây cân với trọng lực tác dụng lên vật đó F = P = N GV Nguyễn văn Thượng 186 Trường THCS Bắc Sơn ... 6A 18/9/2015 GV Nguyễn văn Thượng Lớp 6B 22/9/2015 16 Lớp 6D 19/9/2015 Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Tuần 5 ,6 TIẾT 13 BÀI LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA. .. Trường THCS Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn 22/9/2015 Ngày giảng Lớp 6A 25/9/2015 Lớp 6B 29/9/2015 Lớp 6D 29/9/2015 Tuần 6, 7 TIẾT 16 BÀI 5 CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA... Bắc Sơn Kế hoạch học môn KHTN Năm học 2017 - 2018 - Biết cách xác định khối lượng riêng vật - Hình thành tác phong, lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học - Rèn HS lực tự học, hợp tác II - Xem thêm -Xem thêm giáo án khoa học tự nhiên 6 cả năm ,
Giáo án Khoa học tự nhiên 6 KNTT Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm học chuẩn Công văn 5512. Toàn bộ bài soạn bám sát chương trình học sách mới GDPT cho các thầy cô tham khảo nâng cao chất lượng giảng dạy. Lưu ý Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức bao gồm 3 phân môn Vật lý, Sinh học, Hóa học. Toàn bộ giáo án được để dưới dạng file nén Zip. Để tải giáo án, các bạn vui lòng kéo xuống dưới bài viết Tải file về và giải nén dưới dạng file Word. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 phần Vật lý CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học KHTN- Lớp 6 Thời gian thực hiện 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên KHTN. - Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản xuất. - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. 2. Năng lực Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường. Năng lực khoa học tự nhiên - Phát biểu được khái niệm KHTN. - Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN - Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống. - Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên. - Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1đính kèm. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1 cốc nước. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì? a Mục tiêu Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào? b Nội dung Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN. c Sản phẩm Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động… d Tổ chức thực hiện - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. - GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới Hoạt động Tìm hiểu khái niệm KHTN. a Mục tiêu - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ. - Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Học sinh HS nhận biết trong các vật sau đây hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? b Nội dung - Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên. - Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên 5 phút lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau. TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước. TN 4 Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. c Sản phẩm - HS nhận biết được vật sống, vật không sống. - Đáp án phiếu học tập số 1 Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. - Học sinh trình bày được khái niệm KHTN. d Tổ chức thực hiện *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. - GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không sống. - HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu định nghĩa về hiện tượng tự nhiên. - HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi. * Báo cáo -GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật không sống, KN hiện tượng tự nhiên. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung. * Kết luận GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm KHTN. Hoạt động Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên. a Mục tiêu - Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. b Nội dung - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của GV. - HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. c Sản phẩm - Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân loại. - Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá ….. a Tổ chức hoạt động *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - GV yêu cầu HS phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác. * Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. - HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên. * Báo cáo GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Kết luận GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. a Mục tiêu - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. - Tác động KHTN đối với môi trường. b Nội dung - HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sống để rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. c Sản phẩm - Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động … và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường .. d Tổ chức hoạt động. *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 2. - Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét + Vai trò của KHTN đối với đời sống? + Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Báo cáo GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. * Kết luận GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích. Hoạt động 3 Luyện tập a Mục tiêu Hệ thống được một số kiến thức đã học. b Nội dung - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c Sản phẩm - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d Tổ chức hoạt động *Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Kết luận GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Hoạt động 4 Vận dụng a Mục tiêu Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b Nội dung Các thành tựu của KHTN. c Sản phẩm HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video… d Tổ chức hoạt động Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Để tải chi tiết phần giáo án Sinh học và giáo án Hóa học, các thầy cô và các bạn tham khảo chi tiết tại File Tải về. Chuyên mục KHTN lớp 6 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết toàn bộ sách SGK cũng như SBT môn Khoa học tự nhiên cả năm học. Các bạn cùng tải về và tham khảo chi tiết nhé
Ngày đăng 30/10/2016, 0730 Giáo án Vnen 6 môn Khoa học tự nhiên bao gồm 3 phân môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, dạng tích hợp liên môn. Giáo án với đầy đủ mục tiêu rõ ràng chi tiết, thuận lợi cho việc giảng dạy của giáo viên, mang lại kết quả học tập cao nhất. Ngày chuẩn bị Ngày lên lớp /8/2016 8/2016 Tiết 1+2+3 Bài 1 MỞ ĐẦU Thời lượng tiết I Mục tiêu -Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học quy trình nghiên cứu khoa học -Tìm hiểu số thành tựu nghiên cứu khoa học đời sống -Tạo hứng thú, bước đầu hình thành kĩ quan sát có ý thức tìm tòi, nghiên cứu tượng tự nhiên, yêu thích môn khoa học -hình thành kĩ làm việc theo nhóm, kĩ báo cáo khoa học bị Cho nhóm -Thí nghiệm 1 cốc nước nóng, cốc nước lạnh, lọ mực, ống nhỏ giọt -Thí nghiệm 2 vỏ chai, bong bóng, chậu nước nóng, khăn dung hoạt động Tiết A Khởi động Trợ giúp giáo viên /Phương tiện Hoạt động học sinh/kết đạt -YC Xem hình quan sát -Nhóm Trao đổi ghi lại ý kiến vào hoạt động người sau xem hình -Ghi lại ý kiến vào thí nghiệm phòng thí nghiệm mẫu nước bị ô nhiễm dòng kênh thí nghiệm tàu vũ trụ sàn nhà xe phố khiển máy gặt lúa g Hát mừng giáng sinh h Theo dõi nuôi cấy mô trồng phòng thí nghiệm -GV Thống câu trả lời HS -GV Cá nhân trình bày ý kiến -Cá nhân Trả lời câu hỏi trước nhóm trước nhóm câu hỏi sau + Trong hoạt động trên, hoạt động người chủ động tìm tòi, + Hoạt động a, b, c, h khám phá mới? + Những hoạt động người chủ + Hoạt động nghiên cứu khoa học động tìm tòi, khám phá gọi hoạt động gì? +Muốn tìm tòi, khám phá mới, người cần phải suy nghĩ làm theo + Làm theo quy trình nghiên cứu khoa học bước nào? -Giáo viên thống lại nội dung trả lời học sinh Quy trình nghiên cứu khoa học thực theo bước sau Vào phần hình thành kiến thức Tiết B Hình thành kiến thức Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Thông báo mục tài liệu HDH -GV nhóm Yêu cầu học sinh xem hình trả lời câu hỏi a,b mục Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Nhóm thảo thuận để trả lời câu hỏi a,b mục độ nước cao giọt nước mực hòa tan nhanh độ cao thể tích lượng khí xác định tăng -Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hình -GV Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm GV Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả tìm từ điền vào chỗ trống -GV Cá nhân yêu cầu học sinh mô tả công việc quy trình vào bảng 1,1 -HS Từ điền vào chỗ trống + nhanh + có nhiệt độ cao + cao + lớn + Nghiên cứu khoa học -HS Ghi lại bước thực theo bước vào bảng 6 nội dung tương ứng 6 bước -GV Y/c học sinh quan sát biểu tượng hình đặt bước tương ứng cho thích hợp -GV Nhận xét, gợi ý -HS Các bước tương ứng từ dấu “?” theo chiều kim đồng hồ -HS Lắng nghe ghi chép gợi ý Tiết C Luyện tập Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Cặp đôi Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Cặp đôi +Trả lời câu hỏi theo hình -GV Cá nhân Vẽ tóm tắc bước quy trình nghiên cứu khoa học vào Xem hình trả lời c Làm thí nghiệm d Phân loại sản phẩm nghiên cứu -HS Cá nhân -Tiến hành vẽ tóm tắc sơ đồ NCKH vào 1Xác định vấn đề nghiên cứu2Đề xuất giả thiết 3Tiến hành thí nghiệm 4Phân tích số liệu5Rút kết luận6Báo cáo kết -GV Nhóm -HS Nhóm + Thực xây dựng phương án + Học sinh thực xây dựng phương án nghiên cứu khoa học để trả lời vấn đề nghiên cứu khoa học để trả lời vấn đề câu hỏi câu hỏi đặt loại giấy thấm hút đặt loại giấy thấm hút nước nước nhiều nhất? nhiều nhất? + Thảo luận, trao đổi với bạn để thống ý kiến nhóm -GV Nhận xét, gợi ý -HS Lắng nghe ghi chép gợi ý D Vận dụng Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV chia sẻ + Hãy tự tìm kiếm mạng internet, trao đổi với người thân để kể cho bạn lớp biết thành tựu nghiên cứu khoa học mà em biết? + Viết tóm tắt nội dung giấy, chia sẻ với bạn qua “góc học tập” lớp Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Chia sẻ + Thực nhà với người thân + Thực qua “góc học tập” lớp Có thể thành tựu y học, giao thông vận tải, nông nghiệp, công nghiệp … E Tìm tòi mở rộng Trợ giúp giáo viên /Phương tiện -GV Chia sẻ + Yêu cầu học sinh thưc nội dung + Thực nội dung để chia sẻ với Hoạt động học sinh/kết đạt -HS Chia sẻ + Nội dung 1 Như Bóng đèn điện, Quạt, Tủ lạnh … + Nội dung 2 Nước vôi hóa đục, Nước bạn viết gửi vào góc học tập lớp có vị cam, hồng bạch có màu màu cốc nước IV Hình thức, công cụ kiểm tra-đánh giá, phụ lục - Đánh giá lớp - Đánh giá quan sát, nhận xét cá nhân nhóm - Đánh giá câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập - Đánh giá thông qua sản phẩm cụ thể mô tả công việc học sinh làm theo bước bảng V Dặn dò -Tìm hiểu nội dung 2 “Dụng cụ thí nghiệm an toàn thí nghiệm” để chuẩn bị cho tiết sau -Thực yêu cầu mục vận dụng tìm tòi mở rộng cuối theo hướng dẫn Ngày chuẩn bị Ngày lên lớp Tiết 4+5+6+7 Bài 2 DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM Thời lượng4 tiết I Mục tiêu Kiến thức – Kể tên số dụng cụ, máy móc thường dùng phòng thí nghiệm trường trung học – Nêu số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới hạn đo độ chia nhỏ chúng – Nhận biết dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ hoá chất độc hại – Nêu quy tắc an toàn tiến hành thí nghiệm Kĩ – Phân biệt phận, chi tiết kính lúp, kính hiển vi quang học hiển thị liệu – Tập sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học hiển thị liệu – Hình thành thói quen chấp hành nội quy an toàn thí nghiệm Thái độ – Yêu thích nghiên cứu khoa học – Giữ gìn bảo vệ thiết bị thí nghiệm, phòng học môn → Định hướng lực hình thành phát triển cho học sinh – Năng lực tự học lập kế hoạch học tập – Năng lực giải vấn đề phát giải vấn đề – – – Năng lực hợp tác Cùng hợp tác làm việc theo nhóm Năng lực tính toán, công nghệ thông tin trình bày báo cáo Các kĩ quan sát, hoàn thành bảng biểu phẩm chất nghiên cứu khoa học bị - Một số dụng cụ đo, dụng cụ phòng TN - Kính lúp, kính hiển vi dung hoạt động Tiết A Hoạt động khởi động ? Hãy kể tên dụng cụ thí nghiệm, vật liệu, hóa chất thí nghiệm mà em làm trước, ghi vào → Giáo viên cần dành thời lượng, gợi ý cho em hoạt động thảo luận theo nhóm, biết cách ghi chép vào -Thời gian cho em suy nghĩ ghi ý kiến vào vở; -Thời gian thảo luận nhóm; -Các nhóm báo cáo nếu cần thiết – Những dụng cụ thí nghiệm có tên là cốc, lọ mực, ống nhỏ giọt, vỏ chai, bóng bay, chậu nước, nhíp, bình chia độ, cân điện tử – Những vật liệu có tên là giấy thấm – Những hoá chất có tên là nước, mực, nước vôi – Ngoài có thứ khác có tên là cam, hoa, khăn B Hoạt động hình thành kiến thức Khái niệm dụng cụ đo GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát hình đọc thông tin nhận biết dụng cụ đo, cho biết công dụng chúng GV cho HS quan sát số dụng cụ đo có phòng thí nghiệm, yêu cầu HS nhận biết HS nhóm làm việc ghi tên dụng cụ chưa biết, trao đổi, báo cáo lại GV - Độ dài, thể tích, khối lượng đại lượng vật - Dụng cụ dùng để đo đại lượng vật gọi dụng cụ đo Tiết lúp GV yêu cầu HS đọc thông tin, *Cấu tạo thảo luận cấu tạo kính lúp, tác dụng kính lúp, sử dụng kính lúp nào, cách sử dụng thông qua hoạt động quan sát, vẽ lại hình dạng nhị hoa HS thảo luận, ghi cấu tạo kính lúp, cách sử dụng sau thảo luận Kính hiển vi HS thảo luận xác định phận kính, cách sử dụng kính *Cách sử dụng tay trái cầm kính lúp để mặt kính sát vật mẫu,mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp lên nhìn thật rõ vật Tay phải ghi chép vẽ tùy theo yêu cầu HS nhóm báo cáo, trao đổi Các nhóm quan sát hình kết hợp thông tin nhận biết phận xác định kính, bước sử dụng kính GV hướng dẫn cách sử dụng kính Tiết An toàn phòng thí nghiệm HS liệt kê dụng cụ dễ vỡ; dụng cụ, hóa chất dễ cháy; dụng cụ, vật liệu mau hỏng HS thảo luận tìm hiểu việc cần làm để an toàn phòng thí nghiêm, ghi -Khi làm TN hóa học, phải tuyệt đối tuân theo quy tắc an toàn phòng TN hướng dẫn thầy cô - Khi làm TN cần trật tự , gọn gàng, cẩn thận, thực TN theo trình tự quy định - Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người quần Đèn cồn dùng xong đậy nắp để tắt lửa - Sau làm TN phải rử dụng cụ, vệ sinh phòng TN C Hoạt động luyện tập Các dụng cụ đo ST T Tên dụng cụ đo Thước thẳng Giới hạn đo 1m Độ chia nhỏ cm Đo đại lượng nào? Độ dài Cân tạ 100 kg 0,5 kg Khối lượng Bình chia độ 100 ml ml Cân đồng hồ 10 kg 0,01 kg Thể tích, dung tích Khối lượng Thước cuộn 10 m mm … …… … … Độ dài … HS Các nhóm trình bày cấu tạo, cách sử dụng dụng cụ đo mà nhóm lựa chon HS Thảo luận toàn lớp, ghi chép theo bảng sau phần thảo luận dụng cụ đo Tiết D Hoạt động vận dụng HS hoạt động cá nhân theo hướng dẫn ? Nêu cấu tạo cân đồng hồ, cách sử dụng cân, thực hành đo khối lượng vật ? Xem kí hiệu hình ghi nội dung kí hiệu GV gọi số HS trình bày E Hoạt động tìm tòi mở rộng GV Chia sẻ + Yêu cầu học sinh thưc nội dung + Thực nội dung để chia sẻ với bạn viết gửi vào góc học tập lớp IV Hình thức, công cụ kiểm tra-đánh giá, phụ lục - Đánh giá lớp - Đánh giá quan sát, nhận xét cá nhân nhóm - Đánh giá câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập - Đánh giá thông qua sản phẩm cụ thể V Dặn dò -Tìm hiểu nội dung -Thực yêu cầu mục vận dụng tìm tòi mở rộng cuối theo hướng dẫn Chủ đề MỞ ĐẦU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 tiết BÀI 1 MỞ ĐẦU I MỤC TIÊU BÀI HỌC a Kiến thức – Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học tiến trình nghiên cứu khoa học – Tìm hiểu số thành tựu nghiên cứu khoa học đời sống a Kĩ – Hình thành kĩ làm việc theo nhóm, kĩ báo cáo khoa học – Các kĩ quan sát, thu thập, xử lí thông tin b Thái độ – Tạo hứng thú, lòng say mê môn khoa học c Định hướng lực hình thành phát triển cho học sinh – Năng lực tự học lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm nghiên cứu khoa học – Năng lực giải vấn đề phát giải vấn đề tìm hiểu tượng tự nhiên môn khoa học – Năng lực hợp tác Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết – Năng lực tính toán, công nghệ thông tin trình bày số liệu thu – Hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu nhà khoa học A – HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Nội dung Trong hình ảnh hình hoạt động mà người chủ động tìm tòi, khám phá là – Làm thí nghiệm phòng thí nghiệm – Làm thí nghiệm tàu vũ trụ – Lấy mẫu nước bị ô nhiễm dòng kênh – Theo dõi nuôi cấy mô trồng phòng kính Những hoạt động mà người chủ động tìm tòi khám phá gọi chung hoạt động nghiên cứu khoa học Muốn tìm tòi, khám phá mới, người cần phải suy nghĩ làm theo bước nào? Ở đây, em đưa ý kiến chưa theo hiểu biết em Tổ chức hoạt động Giáo viên cần chuẩn bị hình ảnh sách hướng dẫn học gồm ảnh, thay hình ảnh khác gần gũi với em Vấn đề phải giúp em bước đầu nhận hoạt động hoạt động nghiên cứu khoa học mà dấu hiệu hoạt động chủ động tìm tòi, khám phá người Tuỳ địa phương, giáo viên giới thiệu thêm hình ảnh khác để làm phong phú tư liệu cho học Khi thảo luận nhóm để thống ý kiến học sinh đưa cụm từ diễn tả bKĩ – Quan sát rút dấu hiệu chung tượng vật cThái độ – Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác; – Ham học hỏi, chia sẻ tranh thủ giúp đỡ gia đình học tập; – Có ý thức vận dụng kiến thức học vào thực tiễn dĐịnh hướng hình thành phát triển lực – Năng lực tự học, sáng tạo giải vấn đề – Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói viết; – Năng lực hợp tác giao tiếp – Năng lực sử dụng công nghệ thông tin truyền thông Hướng dẫn chung – Việc giải thích chế tạo thành ma sát phức tạp nhiều ý kiến khác Trong nhiều tài liệu khác nhau, số tác giả giải thích nguồn gốc ma sát nghỉ lực tương tác phân tử chỗ tiếp xúc hai vật Khi hai vật tiếp xúc với nhau, phân tử dường làm cho vật “kết dính” lại, nên muốn làm cho chúng chuyển động so với nhau, phải có ngoại lực để thắng “kết dính” Khi hai vật trượt so với nhau, có tượng chỗ xù xì hai mặt tiếp xúc “móc” vào nhau, gây lực ma sát trượt Còn lực ma sát lăn giải thích biến dạng vật vật lăn mặt vật – Đối với lớp 6, học này + Học sinh nhận biết xuất đặc điểm lực ma sát nghỉ, ma sát trượt ma sát lăn + Kể phân tích số tượng lực ma sát có lợi vận dụng ích lợi Kể phân tích số tượng lực ma sát có hại nêu cách hạn chế tác hại lực ma sát + Không khảo sát phụ thuộc cường độ lực ma sát vào yếu tố áp lực, vật liệu bề mặt tiếp xúc Để tổ chức dạy học này, giáo viên cần chuẩn bị – Mỗi nhóm thí nghiệm mô tả hình vẽ đây – Phương tiện để tổ chức thi “Ai trả lời nhanh nhất” Lưu ý Có thể giáo viên chuẩn bị Phiếu học tập cá nhân Phiếu học tập nhóm nhằm giúp học sinh tự ghi dễ – Phiếu học tập nhóm mỗi nhóm phiếu PHIẾU HỌC TẬP NHÓM Nhóm………………………………………………Lớp……… Bảng Câu hỏi Trả lời a b c Bảng Khối gỗ đứng yên Khối gỗ bắt đầu trượt Khối gỗ trượt Khối gỗ đặt lăn chuyển động Số lực kế Trả lời câu hỏi + Trong thí nghiệm • Có lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ ……………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… • Có lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ ……………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… • Có lực ma sát lăn tác dụng lên khối gỗ ………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bảng Lực ma sát nghỉ Lực ma sát trượt Lực ma sát lăn Tác dụng Phương, chiều Số lực kế Bảng Câu hỏi Giải thích Ma sát có lợi Ma sát có hại a b c d e Tìm biện pháp làm giảm lực ma sát có hại ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… – Phiếu học tập cá nhân mỗi học sinh phiếu PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN Họ tên……………………………………………Lớp……… Trả lời câu hỏi a Tại miếng gỗ ôtô đứng yên có lực đẩy ? …………………………………………………………………………………………… b Lực cân với lực đẩy lực có phương chiều ? …………………………………………………………………………………………… c Các bánh xe vali có tác dụng ? ……………………………………………………………………………………………… d Tại lúc trước phải cần ba người đẩy thùng hàng mà lúc sau cần người đẩy thùng hàng ? ……………………………………………………………………………………………… e Tại đế dép, lốp ôtô, lốp xe đạp phải khía mặt cao su ? …………………………………………………………………………………………… g Tại sau thời gian sử dụng dép, lốp xe bị mòn ? …………………………………………………………………………………………… Trả lời câu hỏi a Khi xuất lực ma sát ? …………………………………………………………………………………………… b Chỉ loại lực ma sát xuất hình hình ……………………………………………………………………………………………… Giải thích tượng sau cho biết tượng ma sát có ích hay có hại a Khi sàn đá hoa lau ướt dễ bị ngã ……………………………………………………………………………………………… b Bảng trơn viết phấn không rõ chữ ……………………………………………………………………………………………… c Sau ta búng bi sàn, bi lăn chậm dần dừng lại …………………………………………………………………………………………… d Ôtô vào chỗ bùn lầy, có bánh quay tít mà xe không tiến lên ……………………………………………………………………………………………… e Hàng hoá đứng yên băng chuyền băng chuyền chạy ……………………………………………………………………………………………… – Mỗi nhóm thí nghiệm mô tảvới nhưsuy hình vẽ em kết hoạt động nhóm Chỉ điểmbộgiống hoặc khác nghĩ 3.……………………………………………………………………………………… Các hoạt động học Hướng dẫn tổ chức hoạt động học A – HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giáo viên đề nghị * Cá nhân học sinh quan sát hình trả lời vào Phiếu học tập câu hỏi * Chia sẻ với bạn ngồi bàn để tìm câu trả lời đúng, ghi vào bảng Phiếu học tập * Lưu ý Không thiết học sinh phải trả lời “chính xác” câu hỏi, hoạt động tạo tình để em nhận vấn đề cần giải “Điều xảy mặt tiếp xúc hai vật? Nó có ảnh hưởng đến chuyển động vật?” Khuyến khích nhiều học sinh trả lời, nhằm rèn kĩ diễn đạt tượng tự nhiên ngôn ngữ vật lí B – HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I Khi có lực ma sát? * Đề nghị cá nhân học sinh đọc đến lần đoạn văn ghi khung so sánh với câu trả lời bảng để trả lời Phiếu học tập hai câu hỏi – Khi xuất lực ma sát? – Chỉ loại lực ma sát xuất hình hình * Khuyến khích học sinh trả lời câu hỏi trước lớp thảo luận câu trả lời bạn Xác nhận ý kiến * Kết mong đợi học sinh trả lời được – Lực ma sát nghỉ xuất vật bị tác dụng lực khác vật không trượt – Lực ma sát trượt xuất vật trượt mặt vật khác – Lực ma sát lăn xuất vật lăn mặt vật khác – Ở hình 31 1a; 31 1b miếng gỗ ôtô đứng yên có lực đẩy, chứng tỏ miếng gỗ mặt bàn, lốp ô tô mặt đường có lực ma sát nghỉ – Ở hình 31 2a kéo vali bánh xe vali mặt sàn có lực ma sát lăn – Ở hình 31 2b ba người đẩy thùng hàng, mặt thùng hàng mặt sàn có lực ma sát trượt người đẩy thùng hàng chúng có lực ma sát lăn II Lực ma sát có đặc điểm gì? * Đề nghị cá nhân học sinh nhóm đọc trình tự tiến hành thí nghiệm bảng, sau thành viên nhóm trao đổi để bước thực thí nghiệm * Đề nghị nhóm – Nhận dụng cụ thí nghiệm tiến hành thí nghiệm theo trình tự nêu, ghi kết vào bảng 31 Phiếu học tập Lưu ý + Quan sát nhóm làm thí nghiệm để uốn nắn kịp thời cách kéo từ từ lực kế theo phương nằm ngang đọc số lực kế số ổn định + Thí nghiệm nhằm rút nhận xét định tính, chưa cần kết định lượng xác nên chưa quan tâm đến khối gỗ cần chuyển động thẳng – Từ kết thí nghiệm, thảo luận trả lời câu hỏi ghi vào Phiếu học tập * Hướng dẫn lớp thảo luận câu hỏi dựa vào kết thí nghiệm; – Đề nghị nhóm trả lời câu hỏi • Giai đoạn có lực ma sát nghỉ tác dụng lên khối gỗ? • Giai đoạn có lực ma sát trượt tác dụng lên khối gỗ? • Giai đoạn có lực ma sát lăn tác dụng lên khối gỗ? hướng dẫn lớp thảo luận, xác nhận ý kiến – Có thể sử dụng kĩ thuật hội chợ, cho học sinh nhóm chấm kết nêu đặc điểm loại lực ma sát bảng nhóm bạn để làm sở cho học sinh thảo luận lớp Kết mong đợi – Lực ma sát nghỉ + có tác dụng giữ vật trạng thái cân có lực tác dụng lên vật + ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc + cường độ thay đổi theo lực tác dụng lên vật, cường độ thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc vật đứng yên, có giá trị lớn vật bắt đầu trượt – Lực ma sát trượt + có tác dụng cản trở chuyển động vật + ngược chiều với chiều vận tốc chuyển động tương đối vật + cường độ phụ thuộc vào áp lực vật liệu, tình trạng hai mặt tiếp xúc – Lực ma sát lăn + có tác dụng làm chậm chuyển động lăn vật + cường độ lực ma sát lăn phụ thuộc kiểu biến dạng mặt tiếp xúc Mặt cứng, trơn nhẵn bóng làm vật lăn nhanh mặt mềm đàn hồi nhám Khi thảo luận, giáo viên khuyến khích em học sinh trả lời theo suy nghĩ Với học sinh giỏi hiểu đặc điểm loại lực ma sát, từ phân biệt chúng Mặt khác, hoạt động nhằm bồi dưỡng thao tác tư so sánh, bước đầu hình thành tư phê phán III Trong đời sống kĩ thuật, lực ma sát có lợi hay có hại? * Cá nhân học sinh giải thích tượng nêu sách Hướng dẫn học Khoa học tự nhiên 6, cho biết tượng ma sát có ích hay có hại trả lời vào Phiếu học tập * Chia sẻ với bạn ngồi bàn để tìm câu trả lời đúng, ghi vào bảng nêu biện pháp làm giảm lực ma sát có hại, tăng ma sát có lợi vào Phiếu học tập nhóm * Đề nghị nhóm trình bày kết nghiên cứu nhóm bảng Các nhóm khác lắng nghe, so sánh với kết nhóm mình, tham gia thảo luận * Kết mong đợi học sinh trả lời Câu hỏi Giải thích Ma sát có lợi a Khi sàn đá hoa lau ướt dễ bị ngã lực ma sát nghỉ chân người sàn nhỏ x b Bảng trơn, nhẵn ma sát nhỏ viết phấn không rõ chữ x c Sau ta búng bi đặt sàn, bi lăn chậm dần dừng lại lực ma sát ngăn cản chuyển động bi d Ôtô vào chỗ bùn lầy, có bánh quay tít mà xe không tiến lên lực ma sát lốp ô tô mặt đường nhỏ x e Hàng hóa đứng yên băng chuyền băng chuyền chạy có lực ma sát nghỉ x Ma sát có hại x C – HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Giáo viên tổ chức thi “Ai trả lời nhanh nhất” theo cách chiếu câu hỏi phần hoạt động luyện tập lên hình có bố trí đồng hồ đo thời gian đếm ngược để có thời gian tối đa cho câu hỏi Học sinh giơ tay trước quyền trả lời, trả lời ghi điểm, trả lời sai quyền thi đấu, học sinh khác tiếp tục giành quyền trả lời thời gian Khi hết thời gian, chưa có học sinh trả lời chiếu đáp án * Lưu ý giáo viên thay đổi nội dung câu hỏi nhằm mục đích ôn tập kiến thức loại lực ma sát, ma sát có lợi có hại, nêu biện pháp làm giảm lực ma sát có hại, tăng ma sát có lợi thời gian thi đấu không phút Giáo viên đề nghị cá nhân học sinh đọc kĩ nhiều lần đoạn văn khung so sánh với kết hoạt động nhóm bảng Chỉ điểm giống hoặc khác với suy nghĩ em kết hoạt động nhóm ghi vào phiếu học tập cá nhân D – HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – Yêu cầu học sinh đọc nhiệm vụ phần hoạt động vận dụng khuyến khích học sinh nhà thực nhiệm vụ học tập hoạt động cá nhân trao đổi với thành viên gia đình bạn bè – Khuyến khích học sinh Viết báo cáo với chủ đề “ Ma sát với sống chúng ta” để thi hùng biện trước lớp Giáo viên chọn thời điểm thi, hình thức tổ chức thi công bố với học sinh E – HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Giáo viên khuyến khích học sinh tìm hiểu loại lực ma sát xuất hoạt động dụng cụ, máy móc, động vật người để thấy vai trò tác hại ma sát trường hợp Bài 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Mục tiêu học aKiến thức – Mô tả đặc điểm cấu tạo ba loại máy đơn giản, gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ròng rọc – Nêu mục đích sử dụng loại máy đơn giản – Nhận biết số loại máy đơn giản vật dụng sống ngày bKĩ – Đề xuất phương án thí nghiệm tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết – Vận dụng kiến thức học để giải thích ứng dụng máy đơn giản giải số vấn đề sống ngày cThái độ – Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác; – Ham học hỏi, chia sẻ tranh thủ giúp đỡ gia đình học tập; – Có ý thức vận dụng kiến thức học vào thực tiễn – Cẩn thận, xác, tuân thủ quy trình – Ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế dĐịnh hướng hình thành phát triển lực – Năng lực tự học, sáng tạo giải vấn đề – Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói viết; – Năng lực hợp tác giao tiếp – Năng lực sử dụng công nghệ thông tin truyền thông Hướng dẫn chung Các nội dung trình bày chủ đề kiến thức cấu tạo ba loại máy đơn giản gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc chức thay đổi phương độ lớn lực tác dụng người sử dụng máy Mối quan hệ độ lớn lực tác dụng độ dịch chuyển điểm đặt lực chưa đặt chủ đề lớp Tuy nhiên, kiến thức thu sau học chủ đề vận dụng để giải thích nhiều tượng, vật không liên quan lĩnh vực Vật lí học mà liên quan đến lĩnh vực khác khoa học tự nhiên lĩnh vực Sinh học liên quan đến phận người, cấu tạo phát triển cây, giao thông như cấu tạo đường dốc lên núi hay cáp treo * Chủ đề Máy đơn giản bao gồm ba nội dung mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ròng rọc Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ròng rọc máy điển hình cho máy đơn giản thường gặp đời sống ngày Tuy có nguyên tắc hoạt động mặt phẳng nghiêng cấu tạo máy đơn giản khác thực tiễn nêm đinh vít hay đinh ốc phức tạp Cho nên, sở nghiên cứu mặt phẳng nghiêng, kiến thức thu làm sở để hiểu nêm đinh vít hay đinh ốc Kiến thức liên quan đến máy đơn giản bao gồm cấu tạo, mục đích sử dụng Liên quan đến cấu tạo mặt phẳng nghiêng, hình dạng cấu tạo quen thuộc trình bày sách hướng dẫn học, giai đoạn “E – Hoạt động tìm tòi mở rộng” có đưa dạng cấu tạo khác cáp treo, sử dụng nhiều sống, gồm hay dây cáp sắt tròn, cứng nhẵn, đặt nghiêng góc với mặt đất Vật cần di chuyển từ thấp lên cao hay ngược lại treo kéo chuyển động dọc theo hay dây cáp Chú ý rằng, mục đích thông qua sử dụng máy để sinh công, tuỳ thuộc vào cấu tạo khác loại máy mà trình sinh công “cho lợi lực, thiệt quãng đường dịch chuyển” hay ngược lại mức độ nhiều hay khác Hơn nữa, sử dụng máy đơn giản, trình tác dụng lực để sinh công, tư người tác dụng lực thoải mái, dễ dàng so với không dùng máy đơn giản * Như nêu trên, chủ đề gồm ba nội dung chính mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ròng rọc Con đường tổ chức hoạt động học tập học sinh để chiếm lĩnh nội dung kiến thức tương tự tổ chức theo tiến trình nghiên cứu khoa học giới thiệu mở đầu Thời gian đầu, giáo viên cần tổ chức học sinh toàn lớp học nội dung mặt phẳng nghiêng Sau nghiên cứu mặt phẳng nghiêng, quen với hoạt động chiếm lĩnh kiến thức theo tiến trình nghiên cứu khoa học, giáo viên chia lớp thành hai nhóm, nhóm nghiên cứu máy đơn giản hai máy lại kết nghiên cứu nhóm đưa trình bày, thảo luận phạm vi toàn lớp để cuối rút kết luận kiến thức Hướng dẫn tổ chức hoạt động học A – HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Việc tổ chức hoạt động học học sinh máy đơn giản diễn theo tiến trình nghiên cứu khoa học sau – Bước 1 Xác định phát biểu vấn đề cần nghiên cứu Việc xác định phát biểu vấn đề nghiên cứu chung cho ba loại máy tiến hành sau Xuất phát từ nhu cầu thực tế cần nâng vật nặng lên cao, tình nêu là Một ống bê tông bị lăn xuống mương cần đưa lên khỏi mương với sức người Giáo viên nêu tình khác thích hợp đời sống thực tiễn địa phương vùng, miền Trên sở hiểu biết đời sống, học sinh đưa phương án để nâng vật lên cao như kéo ống lên theo phương thẳng đứng nhờ đòn bẩy, ròng rọc hay lăn ống lên theo phương nghiêng nhờ mặt phẳng nghiêng Học sinh cần tạo điều kiện thực phương án đề xuất, trải nghiệm sử dụng máy đơn giản dạng mô hình vật chất – chức để di chuyển vật nặng lên cao như họ thấy thực tế lao động hàng ngày để khẳng định việc họ dùng chúng, qua nhận thấy công việc dễ dàng nhẹ nhàng Tiếp đó, khái niệm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ròng rọc đưa với việc mô tả đầy đủ cấu tạo chúng Đến đây, vấn đề nghiên cứu xác định phát biểu “Tại dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy hay ròng rọc để đưa vật lên cao lại dễ dàng nhẹ nhàng dùng tay kéo vật theo phương thẳng đứng? Có phải dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy hay ròng rọc để đưa vật lên cao nhẹ nhàng dùng tay kéo vật theo phương thẳng đứng hay không?” Như vậy, vấn đề đặt chung cho ba loại máy đơn giản Do bước giải vấn đề loại máy tương tự cần tổ chức cho học sinh luyện tập vận dụng tiến trình nghiên cứu khoa học để giải vấn đề cách cẩn thận, chi tiết giáo viên cần dành thời gian đầu hướng dẫn học sinh toàn lớp tập trung giải vấn đề trường hợp mặt phẳng nghiêng B – HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI – Bước 2 Đề xuất giả thuyết/ dự đoán Để học sinh có sở thực nghiệm trước đưa giả thuyết, cần tạo điều kiện cho học sinh tiến hành thí nghiệm mô tả sách hướng dẫn học Vật nặng cặp to đầy sách, mặt phẳng có độ nghiêng khác mặt bàn hay ghế kê nghiêng Các giả thuyết học sinh đưa là + Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao dễ dàng tư đẩy vật theo phương nghiêng mặt phẳng nghiêng dễ tư bê vật lên theo phương thẳng đứng + Dùng mặt phẳng nghiêng để đẩy vật lên cao nhẹ nhàng so với dùng tay trực tiếp bê vật lên theo phương thẳng đứng Mặt phẳng nghiêng so với mặt đất đẩy vật nhẹ nhàng – Bước 3 Thiết kế tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết Việc kiểm tra giả thuyết tập trung vào giả thuyết số hai giả thuyết số nhận thấy việc kiểm tra không cần đến việc thu thập số liệu đo Phương án thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết số hai trao đổi thảo luận phạm vi toàn lớp đưa với nội dung sau tạo mặt phẳng nghiêng có độ dốc khác nhau, kéo vật lên cao dọc theo mặt phẳng nghiêng, đo lực kéo so sánh lực với lực kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng Việc tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu đo thực theo nhóm với thí nghiệm nêu sách hướng dẫn học – Bước 4 Thảo luận rút kết luận Giáo viên yêu cầu nhóm đối chiếu số liệu đo với giả thuyết để từ khẳng định giả thuyết – Bước 5 Báo cáo bảo vệ kết nghiên cứu Trên phạm vi toàn lớp, đại diện nhóm yêu cầu báo cáo số liệu đo, phân tích số liệu đo để rút kết luận việc kiểm tra giả thuyết trao đổi lưu ý tiến hành thí nghiệm, đọc số liệu đo cho kết xác Kiến thức rút sau nghiên cứu mặt phẳng nghiêng là + Mặt phẳng nghiêng sử dụng để dịch chuyển vật theo phương nghiêng, nhằm giảm lực kéo đẩy vật làm thay đổi hướng lực + Đẩy hay kéo vật mặt phẳng nghiêng với độ nghiêng khác lực cần đẩy hay kéo vật nhỏ trọng lượng vật + Đẩy hay kéo vật mặt phẳng nghiêng với độ nghiêng nhỏ lực cần đẩy hay kéo vật nhỏ Đây nội dung tập điền khuyết học sinh phải làm kết thúc việc nghiên cứu mặt phẳng nghiêng Việc dạy học nội dung đòn bẩy ròng rọc tổ chức tương tự nội dung mặt phẳng nghiêng thực song song cách chia lớp thành hai nhóm nhóm nghiên cứu đòn bẩy nhóm nghiên cứu ròng rọc Ở nội dung “Kiểm tra giả thuyết thực nghiệm” “Rút kết luận cần nghiên cứu” nhóm lại chia thành nhóm nhỏ Ở nội dung “Trình bày bảo vệ kết nghiên cứu“, giáo viên yêu cầu nhóm đòn bẩy, ròng rọc báo cáo bảo vệ kết nghiên cứu nhóm thông qua đại diện nhóm nhỏ Sau đó, học sinh yêu cầu làm tập điền khuyết Việc trao đổi, đánh giá việc làm tập học sinh để cuối đưa kiến thức thu sau Kiến thức đòn bẩy + Đòn bẩy sử dụng để dịch chuyển vật cách dễ dàng cách thay đổi phương, chiều độ lớn lực tác dụng thích hợp với người sử dụng + Đối với đòn bẩy có OO1 không đổi, OO2 = OO1 F2 = F1, OO2 lớn OO1 F2 nhỏ F1, ngược lại OO2 nhỏ OO1 F2 lớn F1 Kiến thức ròng rọc + Ròng rọc sử dụng để dịch chuyển vật theo phương thẳng đứng cách dễ dàng, cách thay đổi phương, chiều độ lớn lực tác dụng thích hợp với người sử dụng + Lực dùng để di chuyển vật nhờ ròng rọc cố định trọng lượng vật nhờ ròng rọc động nhỏ trọng lượng vật C – HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Việc luyện tập thực sau hình thành kiến thức Thực hành, luyện tập kiến thức nội dung chủ đề thực giai đoạn “C – Hoạt động luyện tập”, “D – Hoạt động vận dụng” “E – Hoạt động tìm tòi mở rộng” thông qua câu hỏi, tập mức độ khác nhận thức kĩ phát triển lực đặc thù môn Ở giai đoạn có nội dung liên quan đến mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy ròng rọc Ở giai đoạn “C – Hoạt động luyện tập”, học sinh yêu cầu ôn tập kiến thức chủ yếu thông qua việc nhận biết, nhớ lại kiến thức đối chiếu so sánh kiến thức học đặc điểm cấu tạo chức loại máy với vật dụng đời sống thực tiễn Ở giai đoạn “D – Hoạt động vận dụng” “E – Hoạt động tìm tòi mở rộng” học sinh yêu cầu ôn tập chủ yếu thông qua tập vận dụng thực tiễn, có tập đòi hỏi việc vận dụng kiến thức cách sáng tạo, điển hình tập thuộc giai đoạn “D – Hoạt động vận dụng” nội dung liên quan đến cáp treo thuộc giai đoạ “E – Hoạt động tìm tòi mở rộng” Một nội dung gắn liền với sống thực tiễn yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đòn bẩy để giải việc nêu câu hỏi Những phận người hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy Việc đánh giá thực trình học sinh tham gia hình thành kiến thức ôn tập, vận dụng kiến thức Điểm cho theo cá nhân nhóm Trong trình hình thành kiến thức, đánh giá cao ý kiến đưa giả thuyết đúng, phương án thí nghiệm kiểm tra giả thuyết hợp lí, đơn giản, rút ra, trình bày bảo vệ kết nghiên cứu cách lôgíc khoa học vận dụng kiến thức để giải vấn đề thực tiễn cách sáng tạo Việc trả lời câu hỏi điền cụm từ vào chỗ trống tập điền khuyết nội dung dùng để đánh giá kết tiếp thu kiến thức học sinh MỤC LỤC PHẦN THỨ NHẤT MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔ HÌNH Trang TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM – VNEN I Cơ sở lí luận dạy II Yêu cầu chung kế hoạch dạy học III Sách Hướng dẫn học IV Tổ chức hoạt động học học sinh V Đánh giá trình dạy học VI Vai trò Hội đồng tự quản học sinh PHẦN THỨ HAI HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH I VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN II CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC III HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC Chủ đề MỞ ĐẦU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN I Mục tiêu chủ đề II Nội dung chủ đề III Một số lưu ý tổ chức dạy học học thuộc chủ đề IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề Bài MỞ ĐẦU Bài DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM V Kiểm tra đánh giá trình tổ chức dạy học chủ đề Chủ đề CÁC PHÉP ĐO VÀ KĨ NĂNG THÍ NGHIỆM I Mục tiêu chủ đề II Nội dung chủ đề III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề Bài ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG Bài LÀM QUEN VỚI KĨ NĂNG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC V Kiểm tra đánh giá trình tổ chức dạy học chủ đề Chủ đề TRẠNG THÁI CỦA VẬT CHẤT I Mục tiêu chủ đề II Nội dung chủ đề III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề Bài CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT Bài NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT V Kiểm tra đánh giá trình tổ chức dạy học chủ đề Chủ đề TẾ BÀO I Mục tiêu chủ đề II Nội dung chủ đề III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề Bài TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG Bài CÁC LOẠI TẾ BÀO Bài SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO V Kiểm tra đánh giá trình tổ chức dạy học chủ đề Chủ đề ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG 102 I Mục tiêu chủ đề 102 II Nội dung chủ đề 103 III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề 103 IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề 103 Bài 10 ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG 103 Chủ đề CÂY XANH 109 I Mục tiêu chủ đề 109 II Nội dung chủ đề 110 III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề 111 IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề 111 Bài 11 CƠ QUAN SINH DƯỠNG CỦA CÂY XANH 111 Bài 12 TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở CÂY XANH 119 Bài 13 QUANG HỢP Ở CÂY XANH 124 Bài 14 HÔ HẤP Ở CÂY XANH 130 Bài 15 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA CÂY XANH 134 Bài 16 SỰ SINH SẢN Ở CÂY XANH 142 Bài 17 VAI TRÒ CỦA CÂY XANH 150 Chủ đề NGUYÊN SINH VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 171 I Mục tiêu chủ đề 171 II Nội dung chủ đề 172 III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề 172 IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề 173 Bài 18 NGUYÊN SINH VẬT 173 Bài 19 ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG 175 Bài 20 ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG 180 Bài 21 QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG VẬT VỚI CON NGƯỜI 185 Chủ đề ĐA DẠNG SINH HỌC 202 I Mục tiêu chủ đề 202 II Nội dung chủ đề 203 III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề 203 IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề 203 Bài 22 ĐA DẠNG SINH HỌC 203 Chủ đề NHIỆT VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI SINH VẬT 206 I Mục tiêu chủ đề 206 II Nội dung chủ đề 207 III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề 212 IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề 212 Bài 23 SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ 212 Bài 24 NHIỆT ĐỘ ĐO NHIỆT ĐỘ 219 Bài 25 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT 225 Bài 26 NHIỆT ĐỘ VỚI ĐỜI SỐNG SINH VẬT 233 Chủ đề 10 LỰC VÀ CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 244 I Mục tiêu chủ đề 244 II Nội dung chủ đề 245 III Một số lưu ý tổ chức dạy học chủ đề 246 IV Hướng dẫn dạy cụ thể chủ đề 246 Bài 27 CHUYỂN ĐỘNG CƠ – VẬN TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG 246 Bài 28 LỰC – TÁC DỤNG CỦA LỰC 249 Bài 29 TRỌNG LỰC 253 Bài 30 LỰC ĐÀN HỒI 257 Bài 31 LỰC MA SÁT 262 Bài 32 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 270 - Xem thêm -Xem thêm Giáo án vnen 6 môn khoa học tự nhiên hay và chi tiết, Giáo án vnen 6 môn khoa học tự nhiên hay và chi tiết, , Tổ chức hoạt động, Hướng dẫn tổ chức các hoạt động học, Bài 3. ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG, Các hoạt động học, Tổ chức hoạt động học, Hoạt động cặp đôi, Giáo viên có thể gọi 1–2 em đứng tại chỗ báo cáo kết quả làm việc. Các bạn khác bổ sung., Bài 6. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT, II. Đơn chất và hợp chất, Quan sát hình và vẽ, Bài 8. CÁC LOẠI TẾ BÀO, Bài 9. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO, Bài 10. ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG, Rễ cây Các loại rễ, Các biến dạng của rễ, thân, lá cây, Bài 15. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA CÂY XANH, Bài 16. SỰ SINH SẢN Ở CÂY XANH, Vai trò cây xanh đối với con người và động vật, Tổ chức thực hiện, b. Tiêu chí đánh giá sản phẩm, Hoạt động 3. Ứng dụng thực tiễn, Bài 22. ĐA DẠNG SINH HỌC, Định hướng hình thành và phát triển các năng lực, Bài 23. SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ, Bài 26. NHIỆT ĐỘ VỚI ĐỜI SỐNG SINH VẬT, Với đời sống động vật, Hoạt động 2. Xem ai chọn đúng, Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi, Bài 27. CHUYỂN ĐỘNG CƠ – VẬN TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG, Bài 29. TRỌNG LỰC, Bài 30. LỰC ĐÀN HỒI, Bài 31. LỰC MA SÁT, Bài 32. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Giáo án môn KHTN 6 Kết nối tri thứcKế hoạch bài dạy hay Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án năm học 2021-2022. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được thầy cô giáo gửi tới nhằm chia sẻ miễn phí đến các bạn, góp phần cho hữu ích cho công việc chuẩn bị giáo án cho năm học 2021-2022 sắp tới. Nội dung giáo án rất dài, không thể trình bày hết lên được, nên các thầy cô bấm vào nút tải về để tham khảo và chỉnh sửa giáo án theo ý mình hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngCHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNBÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊNMôn học KHTN- Lớp 6Thời gian thực hiện 01 tiếtI. Mục tiêu1. Kiến thức Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên KHTN.Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của được vai trò, ứng dụng của KHTN trong đời sống và sản biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Năng lực Năng lực chungNăng lực tự chủ và tự học tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc lực giao tiếp và hợp tác thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTN trong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự lực giải quyết vấn đề và sáng tạo GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTN với môi Năng lực khoa học tự nhiênPhát biểu được khái niệm kê được các lĩnh vực chính của xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTNXác định được vai trò của KHTN đối với cuộc ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTN với cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinhChăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc Thiết bị dạy học và học liệuHình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc học tập KWL và phiếu học tập số 1đính kèm.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc Tiến trình dạy học1. Hoạt động 1 Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?2. Mục tiêu Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?3. Nội dung Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về Sản phẩm Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…d Tổ chức thực hiện - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày GV liệt kê đáp án của HS trên động 2 Hình thành kiến thức mớiHoạt động Tìm hiểu khái niệm KHTN. Mục tiêu - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví Nêu được khái niệm hiện tượng tự Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên Học sinh HS nhận biết trong các vật sau đây hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?b Nội dung- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên 5 phút lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi Nhúng chiếc bút chì vào cốc 4 Quan sát quá trình nảy mầm của hạt Sản phẩm- HS nhận biết được vật sống, vật không Đáp án phiếu học tập số 1 Tìm hiểu các hiện tượng tự Học sinh trình bày được khái niệm Tổ chức thực hiện*Giao nhiệm GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này?- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm nội dung Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ cả năm rất dài nên mời thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung của giáo án cả năm học. Giáo án được thiết kế 2 cột gồm Hoạt động chủ yếu của giáo viên và Hoạt động chủ yếu của học sinh, các hoạt động được soạn chi tiết, đầy đủ nội dung theo đúng nội dung sách giáo khoa và sách giáo các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách Kết nối tri thức lớp 6 trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu của
giáo an khoa học tự nhiên 6