Phương pháp nhận biết các hóa chất cơ học lớp 11. Với đề thi THPT Quốc gia môn Hóa, dạng bài bác tập nhận biết những hóa học là dạng bài xích hay gặp mặt và dễ lấy điểm. Mỗi nhiều loại chất sẽ sở hữu mọi thuốc test thường được sử dụng khác nhau để phân minh.
Chuyên đề nhận biết các chất hóa học lớp 9 Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết. Để phân biệt hay nhận biết các chất hóa học, ta cần dựa vào phản ứng đặc trưng và xem xét các hiện tượng: Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, việc đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc
Bảng nhận biết các chất hóa học lớp 11. Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 được VnDoc biên soạn gửi tới các bạn là bảng nhận biết hóa học 11 giúp các bạn dễ dàng nhận biết các hợp chất hữu cơ cũng như các hợp chất vô cơ có trong chương trình Hóa học 11
Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay THPT Nguyễn Đình Chiểu muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Nhận biết các chất hóa học lớp 11 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, nhanh chóng
Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ. Với Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
Vay Tiền Nhanh Ggads. Chuyên đề nhận biết các chất hóa học là dạng bài tập quen thuộc thường gặp trong chương trình Hóa lớp 9, lớp 11 hay 12. Để giải các dạng bài tập nhận biết các chất hóa học, yêu cầu học sinh cần nắm chắc kiến thức cũng như các phương pháp giải. Bài viết dưới đây của sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức về chủ đề nhận biết các chất hóa học, cùng tìm hiểu nhé!. Chuyên đề nhận biết các chất hóa học lớp 9Phương pháp nhận biết các chất vô cơPhương pháp nhận biết các chất hóa học hữu cơ lớp 11Bảng nhận biết các chất hóa học lớp 8Chuyên đề nhận biết các chất hóa học lớp 9Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biếtĐể phân biệt hay nhận biết các chất hóa học, ta cần dựa vào phản ứng đặc trưng và xem xét các hiện tượng Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, việc đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc để nhận biết các chất hóa học, bạn có thể sử dụng một số tính chất vật lí nếu như bài cho phép như nung ở nhiệt độ khác nhau, hay hoà tan các chất vào nước…Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành n – 1 thí cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc đang xem Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11Bạn đang xem Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11***Lưu ý Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh ít nhất phải có hai hoá chất trở lên nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là nhằm nhận biết tên của một số hoá chất nào pháp giải bài tập nhận biết các chất hóa học Bước 1 Đầu tiên cần chiết trích mẫu thử các chất cần nhận biết vào các ống nghiệm có đánh số cụ thể.Bước 2 Chọn thuốc thử thích hợp tuỳ theo yêu cầu đề bài thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác.Bước 3 Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng, sau đó rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất 4 Viết PTHH minh hoạ. Các dạng bài tập thường gặpDạng 1 Nhận biết hoặc phân biệt các hoá chất rắn, lỏng, khí riêng 2 Nhận biết hoặc phân biệt các chất trong cùng một hỗn 3 Xác định việc có mặt của các chất hoặc các ion trong cùng một dung theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sauNhận biết với thuốc thử tự do tùy chọn.Nhận biết với thuốc thử hạn chế có giới hạn.Nhận biết không được dùng thuốc thử bên pháp nhận biết các chất vô cơĐối với chất khíKhí CO_{2} Sử dụng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi SO_{2} Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc làm mất màu dung dịch thuốc tím.5SO_{2} + 2KMnO_{4} + 2H_{2}O rightarrow 2H_{2}SO_{4} + 2MnSO_{4} + K_{2}SO_{4}Khí NH_{3} Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hóa Clo Sử dụng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.Cl_{2} + KI rightarrow 2KCl + I_{2}Khí H_{2}S Có mùi trứng thối, dùng dung dịch PbNO_{3}_{2} để tạo thành PbS kết tủa màu HCl Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO_{3} tạo thành kết tủa màu trắng của N_{2} Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm NO không màu Để ngoài không khí hoá màu nâu NO_{2} màu nâu đỏ Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.4NO_{2} + 2H_{2}O + O_{2} rightarrow 4HNO_{3}Nhận biết dung dịch bằng quỳ tímĐể dùng quỳ tím nhận biết các chất, ta cần lưu ý như sauNhận biết dung dịch bazơ kiềm Làm quỳ tím hoá xanhNhận biết dung dịch axit Làm quỳ tím hoá đỏNhận biết dung dịch bazơNhận biết CaOH_{2}Dùng CO_{2} sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng Na_{2}CO_{3} để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO_{3}Nhận biết BaOH_{2}Dùng dung dịch H_{2}SO_{4} để tạo thành kết tủa màu trắng của Ba_{2}SO_{4}Nhận biết dung dịch axitDung dịch HCl Dùng dung dịch AgNO_{3} làm xuất hiện kết tủa màu trắng của dịch H_{2}SO_{4} Dùng dung dịch BaCl_{2} hoặc BaOH_{2} tạo ra kết tủa BaSO_{4}.Dung dịch HNO_{3} Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO_{2}.Dung dịch H_{2}S Dùng dung dịch PbNO_{3}_{2} xuất hiện kết tủa màu đen của dịch H_{3}PO_{4} Dùng dung dịch AgNO_{3} làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag_{3}PO_{4}.Nhận biết các dung dịch muốiMuối clorua Sử dụng dung dịch AgNO_{3}.Muối sunfat Sử dụng dung dịch BaCl_{2} hoặc BaOH_{2}.Muối cacbonat Sử dụng dung dịch HCl hoặc H_{2}SO_{4}.Muối sunfua Sử dụng dung dịch PbNO_{3}_{2}.Muối phôtphat Sử dụng dung dịch AgNO_{3} hoặc dùng dung dịch CaCl_{2}, CaOH_{2} làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca_{3}PO_{4}_{2}.Nhận biết các oxit của kim loạiHỗn hợp oxit Hoà tan từng oxit vào nước Bao gồm 2 nhóm Tan trong nước và không tan trong nước.Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO_{2}Nếu không có kết tủa Kim loại trong oxit là kim loại không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm biết một số oxitNa_{2}O; K_{2}O; BaO cho tác dụng với nước rightarrow dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.ZnO; Al_{2}O_{3} vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch có màu xanh đặc trưng.P_{2}O_{5} cho tác dụng với nướcrightarrow dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ.MnO_{2} cho tác dụng với dung dịch HCl đặc có khí màu vàng xuất biết các chất kết tủaMàu của một số kết tủa thường gặpAlOH_{3} kết tủa keo kết tủa màu đen.FeOH_{2} kết tủa trắng xanh.FeOH_{3} kết tủa nâu đỏ.FeCl_{2} dung dịch lục nhạt.FeCl_{3} dung dịch vàng kết tủa là màu đỏ.CuNO_{3}_{2} dung dịch xanh lam.CuCl_{2} tinh thể có màu nâu, dung dịch xanh lá cây.Fe_{3}O_{4} rắn màu nâu đen.CuSO_{4} tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam.Cu_{2}O đỏ gạch.CuOH_{2} kết tủa xanh lơ xanh da trời.CuO kết tủa màu đen.ZnOH_{2} kết tủa keo trắng.Ag_{3}PO_{4} kết tủa kết tủa màu kết tủa vàng kết tủa vàng cam hay vàng đậm.Ag_{2}SO_{4} kết tủa trắng.MgCO_{3} kết tủa trắng.CuS, FeS, Ag_{2}S, PbS, HgS màu đen.BaSO_{4} kết tủa trắng.BaCO_{3} kết tủa trắng.CaSO_{3} kết tủa trắng.MgOH_{2} kết tủa màu trắng.PbI_{2} kết tủa vàng thêm Giải Toán Lớp 5 Trang 144 Luyện Tập Chung Sgk Toán 5, Toán Lớp 5 Trang 144 Luyện Tập Chung Phần 1Phương pháp nhận biết các chất hóa học hữu cơ lớp 11Với đề thi THPT Quốc gia môn Hóa, dạng bài tập nhận biết các chất là dạng bài thường gặp và dễ lấy điểm. Mỗi loại chất sẽ có những thuốc thử thường dùng khác nhau để phân biệt. Dưới đây là bảng nhận biết các chất hữu cơ tổng kết các thuốc thử thường dùng cũng như hiện tượng thu được khi nhận biết các hợp chất hữu cơ thường gặp.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nhận biết môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài tập nhận biết môn Hóa học Lớp 11NHẬN BIẾT A. PHẦN VÔ CƠ Chất cần Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng nhận biết Li Ngọn lửa màu đỏ tía K Ngọn lửa màu tím Na Đốt cháy Ngọn lửa màu vàng Không phản ứng Ca Ngọn lửa màu đỏ da cam Ba Ngọn lửa màu vàng lục Li, K, Dung dịch trong + H2 n Na,Ca, H2O M + n H2O MOHn + H2 Với Ca dd đục 2 Ba Be - Zn dd OH - n-4 n Tan + H2 M + 4 – n OH + n-2H2O MO2 + H2 Pb dd NaOH 2 Al Các kim loại từ Tan + H2 + n+ n dd H+ dd HCl M + n H M + H2 Mg đến Với Pb có PbCl2 trắng 2 Pb 0 Tan + dd màu xanh + HNO3 đặc / t Cu + 4HNO3 CuNO32 + 2NO2 + 2H2O. NO2 nâu dd HCl, dd H2SO4 Cu Tan + dd màu xanh 2Cu + O2 + 4HCl 2CuCl2 + 2H2O. loãng, có sục O2 Màu đỏ Cu màu đen Đốt cháy trong O 2Cu + O 2CuO. 2 CuO 2 0 HNO3 đặc/t sau đó Ag + 2HNO3 AgNO3 + NO2 + H2O Ag Tan + NO2 nâu + trắng cho NaCl vào dd AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 Hỗn hợp HNO đ Au 3 Tan + NO Au + HNO đ + 3HCl AuCl + NO + 2H O 3HClđ 3 3 2 I2 màu Đun nóng Thăng hoahơi màu tím tím đen Hồ tinh bột Màu xanh Smàu t 0 Đốt trong O2 Khí SO2 mùi hắc S + O SO vàng 2 2 0 Đốt cháy sp hoà 4P + 5O t 2P O . P màu 2 2 5 tan vào nước, thử Quỳ tím hoá đỏ P O + 3H O 2H PO . đỏ 2 5 2 3 4 quỳ tím dd axit làm quỳ tím hoá đỏ t 0 C màu C + O2 CO2. Đốt cháy CO2 làm đục nước vôi trong đen CO2 + CaOH2 CaCO3 + H2O. Nước Br2 nâu Nhạt màu 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3. Cl2 dd KI + Hồ tinh Không màu màu xanh Hồ tinh bột I2 Màu xanh. bột I2 hơi Hồ tinh bột Không màu màu xanh Que đóm tàn đỏ Bùng cháy O2 0 t 0 Cu đỏ, t Hoá đen 2Cu + O2 2CuO H2OHơi CuSO4 khan Màu trắng Màu xanh CuSO4 + 5H2O cần Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng nhận biết t 0 H2 Đốt làm lạnh Hơi nước đọng lại 2H2 + O2 2H2O 0 t 0 CuO đen, t Hoá đỏ Cu CuO + H2 Cu + H2O 0 t 0 CO CuO đen, t Hoá đỏ Cu CuO + CO Cu + CO2 CO2 Nước vôi trong Vẫn đục CO2 + CaOH2 CaCO3 + H2O Nước Br2 nâu Nhạt màu SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr SO2 dd thuốc tím Nhạt màu 2SO2 + 2KMnO4 +2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4. Cánh hoa màu hồng Mất màu SO3 dd BaCl2 BaSO4 Trắng BaCl2 +SO2 + H2O BaSO4 + 2HCl Mùi Trứng thối H2S 2+ + dd PbNO32 PbS đen Pb + H2S PbS + 2H . Quỳ tím ẩm Hoá đỏ HCl NH3 Tạo khói trắng HCl + NH3 NH4Cl dd AgNO3 AgCl trắng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 . Quỳ tím ẩm Hoá xanh NH3 HClđặc Tạo khói trắng HCl + NH3 NH4Cl. NO Không khí Hoá nâu 2NO +O2 2NO2. Màu Màu nâu NO2 Quỳ tím ẩm Hoá đỏ 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO. 110 C Làm lạnh Màu nâu Không màu 2NO2 N2O4 không màu Que đóm đang cháy Tắt N 2 Sinh vật nhỏ Chết Li+ Ngọn lửa đỏ tía Tẩm lên dây Pt rồi Na+ Ngọn lửa vàng đốt trên đèn khí K+ Ngọn lửa tím + + - NH4 NaOH đặc Khí NH3 mùi khai NH4 + OH NH3 + H2O. 2+ 2- dd H2SO4 Kết tủa trắng Ba + SO4 BaSO4 2+ Ba 2+ 2- dd Na2CO3 Kết tủa trắng Ba + CO3 BaCO3 2+ 2+ 2- Ca dd Na2CO3 Kết tủa trắng Ca + CO3 CaCO3 2+ 2+ - Mg trắng Mg + 2OH MgOH2 2+ - 2+ - Cu dd OH xanh Cu + 2OH CuOH2 2+ 2+ - Fe dd NaOH trắng xanh Fe + 2OH FeOH2 3+ 3+ - Fe đỏ nâu Fe + 3OH FeOH3 dd NaOH nâu đen Ag+ + OH- AgOH 2AgOH Ag O + H O Ag+ 2 2 dd HCl trắng Ag+ + Cl- AgCl 2+ 2+ 2- Cd dd H2S vàng dễ tan trong axit mạnh Cd + S CdS 2+ 2+ 2- Pb dd H2S đen Pb + S PbS 3+ 3+ 3OH OH Al Al AlOH3 AlO2 Zn2+ Zn2+ 2OH ZnOH OH ZnO 2 Cho từ từ trắng tan ngay 2 2 2+ - 2+ 2OH OH 2 Be trong OH dư Be BeOH2 BeO2 dung dịch Pb2+ Pb2+ 2OH PbOH OH PbO 2 NaOH đến dư 2 2 - xám tan ngay trong OH Cr3+ Cr3+ 3OH CrOH OH AlO dư 3 2Chất cần Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng nhận biết Cl trắng Ag + Cl AgCl Br vàng nhạt Ag + Br AgBr I dd AgNO3 vàng Ag + I AgI 3 3 PO4 vàng tan trong HNO3 3 Ag + PO4 Ag3PO4 2 2 đen 2 Ag + S Ag2S S 2 2 dd PbNO32 đen Pb + S PbS 2 2 2 SO4 dd BaCl2 trắng Ba +SO4 BaSO4 2 2 SO3 Sủi bọt SO2 2 H + SO3 SO2 + H2O HSO3 Sủi bọt SO2 H +HSO3 SO2 + H2O + 2 Dung dịch H 2 CO3 Sủi bọt CO2 2 H +CO3 CO2 + H2O HCl HCO3 Sủi bọt CO2 H +HCO3 CO2 + H2O 2 2 SiO3 keo trắng 2 H + SiO3 H2SiO3 0 NO2 màu nâu, t 0 NO3 H2SO4đặc+Cut Cu + 4HNO CuNO + 2NO + 2H O dd Cu2+ màu xanh 3 3 2 2 2 t 0 2 H2SO4 loãng, đun 3 NO2 + H2SO4l NO3 +2NO +SO4 + H2O NO2 NO2 màu nâu nóng, có không khí 2NO +O2 2NO2 . Cô cạn, nung, có Khí O , que đóm còn than 0 2 t ,MnO2 ClO3 2 KClO3 2KCl + 3O2 xúc tác MnO2. hồng bùng cháy. BÀI TẬP NHẬN BIẾT Câu 1 Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag, nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết những kim loại nào. Viết phương trình phản ứng. Câu 2 Nêu cách nhận biết a 5 chất bột Cu, Al, Fe, Ag, S b 4 chất bột màu trắng CaO, Na2O, MgO và P2O5. c 4 chất bột kim loại K, Al, Ag, Fe. d 4 chất bột Na2O, Al2O3, Fe, Fe2O3. Câu 3 Nhận biết 4 kim loại a Mg, Ag, Fe, Al. b Al, Zn, Cu, Fe. Câu 4 a Chỉ dùng thêm một hóa chất, nêu cách nhận biết các oxit K2O, Al2O3, CaO, MgO. b Chỉ dùng thêm Cu và một muối tùy ý hãy nhận bie6t1 các hóa chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 5 Có 4 ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch BaOH2, H2SO4, Na2SO3, ZnSO4. Không được dùng thêm hóa chất nào khác, trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch trên. Câu 6 a. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất BaCO3, MgCO3, Na2CO3. Giải thích và viết phương trình phản ứng. b Hãy nhận biết mỗi dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt sau HNO3, CaOH2, NaOH, HCl, NH3. Câu 7 a Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết chất rắn đựng trong mỗi lọ. b Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt NaCl, CaCl2, MgCl2. Câu 8 Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muối NH4Cl, NH42SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlNO33. Viết các phương trình phản ứng. Câu 9 a Chỉ dùng các kim loại hãy nhận biết các dung dịch NaNO3, HCl, NaOH, HgCl, HNO3, CuSO4. b Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, 10 Không được dùng thêm hóa chất nào khác, Hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây NaHSO4, NaHCO3, MgHCO32, Na2CO3, BaHCO32. Câu 11 Trình bày phương pháp phân biệt a 5 dung dịch NaOH, NaCl, NaNO3, Na2SO4, HCl. b 4 chất lỏng HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Câu 12 Nêu các phản ứng phân biệt a 3 dung dịch Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4. b 5 dung dịch NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. c 6 dung dịch NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3. d 8 dung dịch NaNO3, Na2SO4, MgNO32, FeNO32, CuNO32, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Câu 13 Bằng phương pháp hóa học nào hãy nhận biết từng hỗn hợp chất sau đây a Fe + Fe2O3. b Fe + FeO. c FeO + Fe2O3. Câu 14 Có 6 lọ bột màu tương tự nhau nhưng không có nhãn Fe + FeO, Ag2O, MnO2, FeO, Fe3O4, CuO. Chỉ được dùng thêm dd HCl để phan biệt 6 lọ trên. Câu 15 Có hai lọ sau đây Dung dịch A là KOH, dd B chứa hỗn hợp HCl + AlCl3. Không được dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết từng dung dịch. Câu 16 Không được dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết từng dung dịch đựng trong các lọ dung dịch sau đâyKOH, HCl, FeCl3, PbNO32, AlNO33, NH4NO3. Câu 17 Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Al + Al2O3, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3. Dùng phương pháp hóa học nhận biết chúng . Câu 18 Có 3 lọ không nhãn hiệu đựng riêng biệt từng dung dịch sau K2CO3, NH42SO4, MgSO4, Al2SO43, FeSO4, Fe2SO43. Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy cho biết lọ nào đựng dung dịch gì? Câu 19 a Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba chất bột đưngg5 trong ba bình mất nhãn Al, Al2O3, Mg. b Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không được dùng thêm hóa chất nào khác. Câu 20 Bằng phương pháp hóa học đơn giản có thể phân biệt a 5 chất bột MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. b 8 oxit dạng bột Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Câu 21 Cho 3 bình đựng dung dịch mất nhãn Bình A KHCO3 + K2CO3, bình B KHCO3 + K2SO4, bình C K2CO3 + K2SO4. Chỉ dùng dd BaCl2 và dd HCl, nêu cách nhận biết các bình trên. Câu 22 Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch HCl, H2SO4 và NaOH có cùng nồng độ CM. Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 3 dd trên. Câu 23 Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết a 3 dung dịch KCl, KOH, H2SO4. b 5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, NaOH, BaCl2, NaCl. c 5 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. Câu 24 Chỉ dùng một dd axit thông dụng và một dung dịch bazơ thông dụng. Hãy phân biệt 3 hợp kim sau đây a Hợp kim Cu – Ag. b Cu – Al. c Cu – Zn.
cách nhận biết các chất hóa học lớp 11